Tỳ hưu là linh vật số 1 trong phong thủy, chủ về tài lộc và bảo trợ. Loài linh vật hiền lành này được được cho là có công dụng thu hút năng lượng may mắn trên thế gian, tích tụ tiền bạc rồi mang về cho chủ nhân. Xưa kia chỉ có vua chúa mới được mang Tỳ Hưu, có viên quan tham nổi tiếng là Hòa Thân lén thỉnh Tỳ Hưu đem về cất giấu, sau này tài sản tích lũy được giàu hơn cả vua nên người xưa coi Tỳ Hưu là linh vật phong thủy đứng đầu – không loài vật cát tường nào có thể sánh bằng. Vậy chọn mặt dây chuyền Tỳ Hưu như nào cho đúng để linh vật này phát huy hết công dụng, hãy cùng DaquyVietnam tìm hiểu.
Chọn hình dáng mặt dây chuyền Tỳ Hưu
Khi chọn mặt dây chuyền Tỳ Hưu đeo cổ, điều đầu tiên chúng ta cần quan sát đến hình dáng của linh vật này. Mặt dây chuyền Tỳ Hưu khi chế tác xong phải đảm bảo được những yêu cầu như sau mới được cho là mang lại tài lộc:
- Mông Tỳ Hưu phải căng tròn: đặc điểm của Tỳ Hưu là không có lỗ hậu môn, vì linh vật này được cho là hút tài lộc trên thế gian rồi tích lũy trong bụng, chỉ có hút vào mà không nhả ra, vì vậy phần mông của Tỳ Hưu phải căng tròn để tích lũy được nhiều của cải, không được khoan lỗ để của cải không bị tuồn ra ngoài.
- Thân Tỳ Hưu không được có lỗi: thân hình Tỳ Hưu không được có những lỗi cơ bản như bị nứt, vỡ, đặc biệt là phần mắt, miệng (dùng để tìm kiếm và thu nạp tài lộc cho chủ nhân) phải rõ nét thành hình vì Tỳ Hưu là linh vật, mặc dù là vô hình nhưng có sự tồn tại.
- Vật liệu trân quý, chế tác tinh xảo: Tỳ Hưu nếu được chế tác bằng vật liệu trân quý như đá quý, vàng, bạc. Người thợ chế tác trạm trổ tinh xảo thì Tỳ Hưu càng đẹp và làm tăng giá trị của Tỳ Hưu.
Chọn màu sắc mặt dây chuyền Tỳ Hưu hợp mệnh
Ngoài kiểu cách chế tác của một sản phẩm, chúng ta cũng nên lựa chọn màu sắc của Tỳ Hưu hợp với mệnh của mình theo quy luật ngũ hành tương sinh – tương khắc. Để biết mình mệnh gì các bạn có thể tra cứu ở cuối bài hoặc mục cẩm nang phong thủy.
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu cho người mệnh Hỏa
Theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc, người mệnh Hỏa hợp với những màu sắc thuộc hành Mộc và hành Hỏa là màu xanh lá cây, đỏ, cam, hồng, tím. Vì vậy nên chọn mặt Tỳ Hưu bằng đá thạch anh hồng, ruby, mã não đỏ, cẩm thạch v.v… là tốt nhất.
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu màu đỏ hợp với người mệnh Hỏa
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu cho người mệnh Thổ
Theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc, người mệnh Thổ hợp với những màu sắc thuộc hành Hỏa và hành Thổ là màu đỏ, cam, hồng, tím, nâu, nâu-vàng. Đeo mặt Tỳ Hưu bằng đá mắt hổ, đá mã não, đá thạch anh hồng v.v… là tốt nhất.
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu màu nâu-vàng làm từ đá mắt hổ phù hợp với người mệnh Thổ
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu cho người mệnh Kim
Theo quy luật ngũ hành, người mệnh Kim hợp với màu sắc thuộc hành Thổ và hành Kim là màu nâu, nâu-vàng, màu vàng, màu bạc, màu trắng, xám, ghi. Đeo Tỳ Hưu bằng đá mắt hổ, đá thạch anh trắng, đá thạch anh tóc vàng, đá xà cừ là tốt nhất.
Tỳ Hưu thạch anh tóc vàng phù hợp với những người mệnh Kim
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu cho người mệnh Thủy
Theo quy luật ngũ hành, người mệnh Thủy hợp với những màu thuộc hành Kim và hành Thủy là màu vàng, bạc, trắng, xám, ghi và màu đen, xanh nước biển. Đeo Tỳ Hưu bằng đá thạch anh tóc vàng, thạch anh trắng hoặc đá sapphire, đá obsidian là tốt nhất.
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu bằng đá Obsidian hợp với người mệnh Thủy
Mặt dây chuyền Tỳ Hưu cho người mệnh Mộc
Theo học thuyết Ngũ hành, người mệnh Mộc hợp với các màu thuộc hành Thủy và hành Mộc là màu đen, xanh nước biển hoặc màu xanh lá cây. Chọn mặt Tỳ Hưu bằng các loại đá như đá obsidian, đá cẩm thạch, mã não xanh là tốt nhất.
Mặt Tỳ Hưu bằng đá cẩm thạch xanh lý hợp với những người mệnh Mộc
Bảng tra cung mệnh theo năm sinh
Dựa vào bảng tra cung mệnh theo năm sinh dưới đây, bạn sẽ biết mình mệnh gì, qua đó lựa chọn được một sản phẩm màu sắc hợp mệnh.
1960 | Canh Tý | Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ |
1962 | Nhâm Dần | Kim |
1963 | Quý Mão | Kim |
1964 | GiápThìn | Hỏa |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa |
1966 | Bính Ngọ | Thủy |
1967 | Đinh Mùi | Thủy |
1968 | Mậu Thân | Thổ |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ |
1970 | CanhTuất | Kim |
1971 | Tân Hợi | Kim |
1972 | Nhâm Tý | Mộc |
1973 | Quý Sửu | Mộc |
1974 | Giáp Dần | Thủy |
1975 | Ất Mão | Thủy |
1976 | BínhThìn | Thổ |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa |
1980 | CanhThân | Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc |
1982 | NhâmTuất | Thủy |
1983 | Quý Hợi | Thủy |
1984 | Giáp tý | Kim |
1985 | Ất Sửu | Kim |
1986 | Bính Dần | Hỏa |
1987 | Đinh Mão | Hỏa |
1988 | Mậu Thìn | Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ |
1992 | NhâmThân | Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim |
1994 | GiápTuất | Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Hỏa |
1996 | Bính Tý | Thủy |