Mệnh thổ hợp màu gì ? mạng mộc hợp với màu gì ? Cùng Việt Architect tìm hiểu về màu sắc hợp mệnh, ứng dụng hợp với tuổi trong việc bố trí, trang trí màu sắc ngôi nhà như sơn nhà, lựa chọn đồ hợp phong thuỷ, mang lại tài lộc và may mắn.
Khái niệm về màu sắc theo wiki (bảng màu các bạn tham khảo phía cuối bài)
Màu sắc là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Nhận thức về màu sắc này xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang (đặc biệt là tế bào hình nón trong mắt người và mắt động vật có xương sống khác) bằng bức xạ điện từ (trong phổ nhìn thấy trong trường hợp của con người).Các loại màu và thông số kỹ thuật vật lý của màu được liên kết với các vật thể thông qua các bước sóng của ánh sáng được phản xạ từ chúng và cường độ của chúng. Sự phản xạ này bị chi phối bởi các tính chất vật lý của vật thể như sự hấp thụ ánh sáng, quang phổ phát xạ, .v.v.
Khoa học về màu sắc đôi khi được gọi là khoa học sắc ký, hoặc đơn giản là khoa học màu sắc.
Mệnh Thổ (Ngũ hành) – Tổng quan và tính cách
Thổ (土) là yếu tố thứ ba trong Ngũ hành. Hành Thổ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác. Khi tích cực, Thổ biểu thị lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng; Khi tiêu cực, Thổ tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.
Tính cách người thuộc hành thổ:
Người mạng Thổ có tính tương trợ và trung thành. Vì thực tế và kiên trì, họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Không những không bị thúc ép bất cứ điều gì nhưng họ lại rất bền bỉ khi giúp đỡ người khác. Do kiên nhẫn và vững vàng, họ có một sức mạnh nội tâm.
Tích cực: Trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy.
Tiêu cực: Có khuynh hướng thành kiến.
Vạn vật thuộc hành thổ
Đất sét, gạch, sành sứ
Bê tông, đá
Hình vuông
Màu vàng, cam, nâu.
Phong thủy mệnh thổ chi tiết về năm sinh, quy luật âm dương ngũ hành, màu sắc tương sinh, tương hợp để mang lại sức khỏe, may mắn và phát đạt.
Xem thêm các bài viết
– Mệnh mộc hợp và khắc màu gì ?
– Mệnh hoả hợp và khắc màu gì ?
– Mệnh kim hợp và khắc màu gì ?
– Mệnh thuỷ hợp và khắc màu gì ?
Mệnh thổ sẽ hợp với những màu sắc:
A. Tuổi những người mệnh thổ:
Năm Mậu Dần: 1938, 1998
Năm Tân Sửu: 1961,2021
Năm Canh Ngọ: 1990, 1930
Năm Kỷ Mão: 1939, 1999
Năm Mậu Thân: 1968, 2028
Năm Tân Mùi: 1991, 1931
Năm Bính Tuất: 1946, 2006
Năm Kỷ Dậu: 1969, 2029
Năm Đinh Hợi: 1947, 2007
Năm Bính Thìn: 1976, 2036
Năm Canh Tý: 1960, 2020
Năm Đinh Tỵ: 1977, 2037
B. Đặc điểm chung của người mệnh Thổ
Người mệnh Thổ hợp với những người và sự vật thuộc mệnh Hỏa và Kim, khắc người và sự vật thuộc mệnh Mộc và Thủy.
Thổ là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, lớn mạnh và cũng là nơi sinh ký đỗ vũ của mọi sinh vật. Thổ biểu tượng cho đất đai, bỗng dưng và khởi thủy của sự sống, mô tả sự bình an.
Trong thuyết ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mệnh Thổ gồm 6 ngũ hành nạp âm:
Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường)
Bích Thượng Thổ (Đất trên tường)
Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành)
Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà)
Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)
Ý nghĩa của các nạp âm ngũ hành Thổ
Lộ Bàng Thổ:
Đào Tông Ngại viết: “Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc trong Mùi sinh Hỏa của Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi là Lộ Bàng Thổ”. Lộ Bàng Thổ (đất con đường lộ) không sợ Mộc, vì cây ko sống giữa trục đường chiếc quan hay trên bãi cát, đầm lầy. Cả ba hành Thổ này giả dụ gặp Mộc ko bị khắc dù Mộc khắc Thổ, Thổ hao Mộc lợi, trái lại còn mang con đường công danh, tài lộc thăng tiến ko ngừng .
Hỏa vượng, Thổ thành hình, đất cứng bởi vậy người mệnh Thổ nạp âm Lộ Bàng Thổ với tâm chất bất khuất mà quá nóng tính. Tâm tình thẳng thắn nhưng lại không chín chắn để phân biệt cho rõ ràng thiện ác, tiện dụng hay không dễ dàng . Lộ Bàng Thổ trong ngũ hành Thổ vào nghiên cứu, học vấn sẽ như chất Thủy tưới cho Thổ trở nên hữu dụng. Lộ Bàng Thổ thiếu khả năng làm cho con người hành động để xoay chuyển thời thế nên đứng vị thế 1 lý thuyết gia hay hơn.
[mệnh thổ]
Ngũ hành bản mệnh – Lộ Bàng Thổ
Bích Thượng Thổ:
Đào Tông Ngại viết: “Canh Tý, Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ, Sửu là chính vị gia Thổ mà Tý lại là đất vượng Thuỷ, Thổ gặp phổ thông Thuỷ trở thành đất sét nên gọi là Đất trên tường.” Bích Thượng Thổ phải dựa vào tường, vách, núi thì mới ổn định, thành công cốt yếu dựa vào sự thêu dệt hay che lấp bên ngoài tường giống như một cô gái phải trá hình mới dám ra khỏi cửa vậy. Người mệnh Thổ nạp âm Bích Thượng Thổ phải dựa vào người mà thành sự. Họ làm quản lý hay kẻ thừa hành đều thấp, đứng ngôi chủ dễ thất bại.
[mệnh thổ]
Ngũ hành bản mệnh – Bích Thượng Thổ
Thành Đầu Thổ:
Đào Tông Ngại viết: “Mậu Dần, Kỷ Mão là Thành Đầu Thổ, thiên can Mậu Kỷ thuộc Thổ, Dần là Cấn sơn, Thổ tích luỹ thành núi, Cấn là Sơn có ý nghĩa giới hạn lại, núi ngoài thành có ý nghĩa ngăn chặn nên gọi là Đất trên thành.”
Đất này mang thể nuôi dưỡng vạn vật phát huy căn gốc, vững chắc sừng sừng chung thuỷ sắc son. Thành Đầu Thổ mang thể gọi là ngọc bích trên trời, là đế đô dát vàng của hoàng đế, sở hữu thế rồng hạ nên đất này lúc là bức tường chắc chắn khi lại là vụn đá chân tường cả 2 đều sở hữu sự độc đáo riêng của nó.
Người mệnh Thổ nạp âm Thành Đầu Thổ tính nết trung trực, chất phác, thích giúp đỡ người khác. Họ với lòng trung thành cao. Thành Đầu Thổ tà tà nơi sản sinh ra dã tâm, hy vọng thống trị của con người. Bởi vậy , những người này sở hữu chí lớn sở hữu tâm chất sảng trực, xem thành bại làm thường tình. Thời loàn cũng như khi bình đều có thể tiêu dùng vào vai trò lãnh đạo gây cơ dựng nghiệp theo chiều hướng thiện.
[mệnh thổ]
Ngũ hành bản mệnh – Thành Đầu Thổ
Sa Trung Thổ:
Đào Tông Ngại viết: “Bính Thìn, Đinh Tỵ là Sa Trung Thổ, kho Thổ của Thìn khiến cho Tỵ tuyệt tự mà trong thiên can Bính Đinh lại là Hỏa, làm cho Thìn nhỏ bé dần, Tỵ lâm Quan tức tuyệt khố, vượng Hỏa lại phục sinh nên gọi là Đất trong cát.”
Sa Trung Thổ kế thừa dương khí, lúc dương khí qua đi thì khí chất ngưng tụ chờ đợi mai sau. Sa Trung Thổ phiêu lưu mịt mùng mà trở nên thảm cát minh mông , đất này trong sạch là nơi Long Xà ẩn náu , nơi lăng cốc thiên biến vạn hoá, hình thế dị thường . Cát thiếu nước nên ko sở hữu sức ngưng tụ chỉ cần một trận gió là tiêu điều tản mát .
Người mệnh Thổ nạp âm Sa Trung Thổ giỏi đầu tư, lợi dụng thời thế. Khả năng hai mặt thiện ác – khi là rồng khi thành rắn, vừa là anh hùng vừa là gian hùng.
[mệnh thổ]
Ngũ hành bản mệnh – Sa Trung Thổ
Đại Trạch Thổ:
Đào Tông Ngại viết: “Mậu Thân, Kỷ Dậu là Đại Dịch Thổ, thân là Càn, Càn là địa, Dậu là Đoài tức trạch, khe, Mậu Kỷ thuộc Thổ lại thêm trạch Càn biểu trưng cho đất thì chỉ với nền đất phong phanh trên nền nhà mà thôi.”
Khôn là đất, Trạch là chỗ hồ ao đầm vũng mang nước. Sông đem nước đi khắp nơi. Đầm ao là chỗ cá sinh sống thả sức , màu mỡ, tích súc. Đại Trạch Thổ khí đã hạ, vạn vận lui về nghỉ ngơi, rùa rút đầu vào vỏ, mĩ lệ mà vô ưu tư .
Người nạp âm Đại Trạch Thổ của mệnh Thổ sống các con phố đường chính chính, can đảm kiên cường khắp năm châu ko chỗ nào ko sở hữu . Họ còn sở hữu phương vị Càn nên phúc đức rất nhiều, đổi thay trời đất, gánh trên mình trọng trách lớn lao.
Ngũ hành bản mệnh – Đại Trạch Thổ
Ốc Thượng Thổ:
Đào Tông Ngại viết: “Bính Tuất, Đinh Hợi là Ốc Thượng Thổ. Bính Đinh thuộc Hỏa, Tuất Hợi là Thiên Môn, Hỏa tất nhạt thì Thổ sẽ được sinh ra nên gọi là Đất trên mái.”
Ốc Thượng Thổ khí của nó trong ngũ hành Thổ thành trang bị , là một đồ vật toàn mĩ lại theo vòng tuần hoàn âm dương, vị thế nằm giữa âm dương đất trời. Ốc Thượng Thổ hình thành trong khoảng Thủy, Thủy Hỏa dung hòa lại tích luỹ trong khoảng sương tuyết, trải qua mưa gió mà thành đất (ngói) vĩnh hằng. Thổ hòa trộn có Thủy trải qua Hỏa rèn luyện trở thành một thứ Thổ kiên cố, sở hữu thể cản được mưa gió, tuyết, sương con người mới sở hữu thể ngơi nghỉ. Dù thế trải qua một cuộc thương hải tang điền nhưng Ốc Thượng Thổ lại ko chắc chắn , rơi là vỡ vạc nát.
Người mang nạp âm Ốc Thượng Thổ của mệnh Thổ dù số thấp cũng phải trải thiên ma bách triết để thoát thai hoán cốt mới thành công. Giả dụ đi con đường dễ thì mẫu thành công chỉ là thứ thành công chóng tàn dễ tan vỡ như hòn ngói chưa nung chín gặp mưa nhanh chóng nát ra. Họ giàu lòng bác ái, thường xuyên hi sinh bản thân vì người khác vậy nhưng tính ỷ lại, tính chờ đợi của họ cũng rất to .
Hành Thổ hợp mệnh gì, khắc mệnh gì?
công nghệ phong thủy tin rằng, vũ trụ tồn tại và đi lại vững mạnh nhờ vào sự biến chuyển ko dừng của 5 nguyên tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là Ngũ hành. Thực chất Ngũ hành là 1 vòng tròn các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khép kín có quan hệ khắn khít với nhau. Thế giới chẳng thể chỉ với tương sinh, cũng chẳng thể chỉ có tương khắc. Với sinh mà không với khắc thì vạn vật sẽ lớn mạnh đến mức tự bại vong, mang khắc mà không với sinh thì không gì có thể tồn tại được.
Ngũ hành tương sinh – tương khắc
Mũi tên màu xanh biểu lộ mối quan hệ tương sinh – tức sự sinh trưởng, tương trợ lẫn nhau, khiến nhau phát triển hơn, cụ thể là:
Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Mối quan hệ cân xứng – tức sự hòa hợp, đồng đẳng, thăng bằng là:
Thổ hợp Thổ
Kim hợp Kim
Thủy hợp Thủy
Mộc hợp Mộc
Hỏa hợp Hỏa
trái lại, mũi tên màu đỏ biểu đạt mối quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra gượng nhẹ vã, bất hòa, cụ thể là:
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
như vậy , người mệnh Thổ hợp mệnh Hỏa, mệnh Kim và chính hành Thổ, khắc có mệnh Thủy và mệnh Mộc.
C. Quy luật tương sinh tương khác của Mệnh Hỏa
Quan hệ tương sinh là mối quan hệ nuôi dưỡng, thúc đẩy và giúp nhau cùng vận động, phát triển, bao gồm: Người mệnh Thổ hợp với màu vàng hoặc đỏ, kỵ màu xanh lá. Theo quan điểm âm dương, màu đỏ là màu mang năng lượng lớn, mang tính dương rất mạnh. Bởi vậy bạn không nên sử dụng quá nhiều màu này trong phòng. Tốt nhất bạn nên sử dụng những màu tông nhẹ của hành Hỏa như: hồng nhạt, cam, tím, sử dụng màu đỏ chỉ mang tính điểm xuyết. Bạn có thể dụng màu sắc khác để cân bằng âm dương.
Quan hệ tương khắc là mối quan hệ gây ức chế, cản trở nhau để giữ được thế cân bằng, bao gồm:
Người mệnh Thổ kiêng kỵ nhất là màu xanh lá, vì đó là đá có màu cùa hành Mộc. Lý do là bởi cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến cho đất suy kiệt. Nếu bạn sử dụng màu xanh lá lâu dần sẽ bị suy kiệt về sức khỏe, tài chính.
D. Màu sắc tương ứng với Ngũ hành
Mộc: gồm có màu xanh;
Hỏa: gồm có màu đỏ, cam, tím;
Thổ: gồm có màu vàng, nâu đất, nâu nhạt;
Kim: gồm có màu trắng, màu xám, màu ghi;
Thủy: gồm có màu đen, màu xanh nước biển.
Màu sắc không hợp, tương khắc với mệnh thổ cần lưu ý.
Xét trên quan hệ Tương khắc trong Ngũ hành: Thì hành này hạn chế gây trở ngại cho hành kia đó là
Thủy khắc Hỏa hay nước dập tắt lửa, nên tránh màu xanh dương hay xanh da trời.
Hỏa khắc Kim, lửa làm chảy kim loại, cần tránh màu đỏ.
Kim khắc Mộc, kim loại cắt được cây, tránh màu trắng.
Mộc khắc Thổ, cây hút chất dinh dưỡng của đất, tránh màu xanh lá cây.
Thổ khắc Thủy, đất ngăn nước, tránh màu vàng.
Từ sự phân tích theo quy luật Ngũ hành về sự tương sinh, tương khắc trên ta có thể lý giải được mạng.
Loại đá phong thuỷ, vòng tay, nhẫn, tỳ hưu ( Vật phẩm phong thuỷ) hợp mệnh thổ.
Trong mối quan hệ giữa các hành thì Thổ có thể chế ngự được Thủy (đất đắp đê ngăn chặn mưa lũ) nên màu sắc của hành Thủy như đen và xanh biển vẫn có thể dùng được.
Màu bị khắc
Bản chất của màu bị khắc là sử dụng gam màu của hành này khống chế và làm cho hành kia suy yếu. Thổ bị khắc bởi Mộc vì cây cỏ sinh trưởng phá đất mà lên, do đó người mệnh Thổ tránh đeo các màu như xanh lá thì nó sẽ tốt cho bạn hơn.
Màu sắc đá phong thủy hợp với mệnh Thổ
Màu đỏ (hành Hỏa)
Các chuyên gia nghiên cứu cho rằng năng lượng từ màu đỏ gây ra sự hưng phấn, ý chí, quyết tâm. Ứng dụng điều này vào ngôn ngữ của các viên đá quý để thấy rằng các loại đá đỏ như Ruby, Garnet, Tourmaline tiếp thêm sự mạnh mẽ, kiên cường để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. Góp phần hỗ trợ tinh thần rất tốt, tìm lại sự nhiệt tình trong công việc. Đồng thời giảm thiểu các triệu chứng như trầm cảm hay u uất, khẳng định bản thân với mọi người.
Nhẫn mài giác đá Garnet là biểu tượng của tình yêu, có khả năng khơi dậy niềm đam mê, giúp tinh thần phấn chấn.
Màu hồng (hành Hỏa)
Gam màu hồng lam say mê lòng người bởi vẻ đẹp nhẹ nhàng và dịu êm, vốn dĩ là gam màu biểu tượng cho tình yêu và hạnh phúc. Không ít người mệnh Thổ từ khi đeo trang sức được tạc từ đá Thạch anh hồng, tình trạng căng thẳng, stress đã được cải thiện đáng kể, tạo cảm giác thư thái giúp hạn chế các xung đột, tăng sự gắn kết với mọi người xung quanh.
Hồ ly Thạch anh hồng giúp người đeo tìm được hạnh phúc đích thực.
Màu tím (hành Hỏa)
Trong nhận thức của mọi người, màu tím đại diện cho sự chung thủy, một lòng một dạ. Còn trong ngôn ngữ của đá quý, màu tím đem tới sự bình an trong tâm hồn. Khi ai đó bị chứng mất ngủ, chỉ cần đặt túi đá Thạch anh tím ở dưới gối sẽ giúp cho tinh thần bạn bớt căng thẳng.
Vòng tay phong thủy đá Thạch anh tím mang đến giấc ngủ ngon cho người sở hữu.
Vàng nâu (hành Thổ)
Màu vàng nâu là mảu của đất đai màu mỡ. Do đó từ xa xưa, màu vàng đã trở thành biểu tượng của sự cao quý, giàu có. Các đồ vật được sử dụng xung quanh vua chúa, hoàng tộc đều có sự xuất hiện của màu vàng, thể hiện quyền năng bất diệt như mặt trời tối thượng, nhằm thúc tài đẩy vận. Xét về tinh thần, các viên đá vàng được tạc từ nhiều chất đá như Hổ phách, Thạch anh tóc vàng, Thạch anh vàng… giúp tăng sự tự tin, khiến não bộ tư duy theo logic, nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo.
Tỳ hưu Hổ phách mang lại sự bình tĩnh, sáng suốt cho người sở hữu.
Màu xanh biển (hành Thủy)
Sự nhẹ nhàng mà gam màu này mang lại giúp người đeo thấy điềm tĩnh và sáng suốt như mặt hồ yên ả. Đây cũng là lí do các viên đá quý màu xanh biển như Aquamarine, Topaz… có khả năng làm dịu cơn giận dữ, tăng khả năng truyền đạt để tìm thấy sự kết nối, thấu hiểu với mọi người xung quanh, cải thiện các mối quan hệ đang căng thẳng.
Trong phong thủy, ve sầu là biểu tượng mạnh mẽ nhất cho sự trường tồn.
Màu đen (hành Thủy)
Tại nhiều quốc gia trên Thế giới, màu đen đại diện cho nguồn năng lượng vô hình với sức mạnh vô hạn có tác dụng bảo vệ cơ thể bạn khỏi bị chiếm lĩnh bởi các nguồn năng lượng xấu. Chính vì vậy các loại đá đen tạc từ đá Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen… được nhiều người ưa chuộng và lựa chọn mang theo bên mình.
Nhện phong thủy Thạch anh đen giúp cuộc sống của bạn trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn.
Bảng tra cứu màu sắc theo cung mệnh
Tương Sinh | Tương Hợp | Khắc Chế | Bị Khắc Chế | |
Kim | Vàng đậm, nâu đất | Trắng, bạc, vàng nhạt | Xanh lục, gỗ nâu | Đỏ, hồng, tím |
Mộc | Đen, xanh lam | Xanh lục, gỗ nâu | Vàng sậm, nâu đất | Trắng, bạc, vàng nhạt |
Thủy | Trắng, bạc, vàng nhạt | Đen, xanh lam | Đỏ, hồng, tím | Vàng sậm, nâu đất |
Hỏa | Xanh lục, gỗ nâu | Đỏ, hồng, tím | Trắng, bạc, vàng nhạt | Đen, xanh lam |
Thổ | Đỏ, hồng, tím | Vàng sậm, nâu đất | Đen, xanh lam | Xanh lục, gỗ nâu |
Ứng dụng mệnh thổ với các màu sắc trong cuộc sống
Mệnh thổ nên mua xe màu gì ?
Theo lý thuyết âm dương ngũ hành, những người mệnh thổ hợp với những màu như màu vàng hoặc màu đỏ. Do đó, người mệnh thổ có thể chọn màu vàng hoặc màu đỏ để lựa chọn màu sắc cho chính chiếc xe mà bạn đang có ý định mua. MÀU TƯƠNG KHẮC: Người mệnh thổ nên ít dùng màu xanh lục hoặc màu xanh lá cây.
Mệnh thổ nên treo tranh gì ?
Người mệnh Thổ tốt nhất nên sử dụng các loại tranh được làm từ chất liệu đất, đá, gốm sứ, tranh thêu, tranh sơn dầu, tranh đá quý… Không nên treo các loại tranh được làm từ chất liệu tương khắc bản mệnh như tranh gỗ, tranh đồng, tranh chạm khảm màu ánh kim
Mệnh thổ nên sơn nhà màu gì ?
Người mệnh Thổ hợp với màu sơn vàng đất, màu vàng và màu nâu đất. Nếu chọn sơn đúng màu sơn hợp mệnh này sẽ giúp gia chủ mệnh Thổ may mắn trong đường danh vọng, thúc đẩy thành công.
Cách chọn vòng tay phong thủy mệnh thổ mang lại sức khoẻ tài lộc
Tra cứu thêm thêm cung mệnh hoả ở hình dưới đây:
NĂM | TUỔI | CUNG | HÀNH | |
NAM | NỮ | |||
1924 | Giáp Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim + |
1925 | Ất Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Kim – |
1926 | Bính Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa + |
1927 | Đinh Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Hỏa – |
1928 | Mậu Thìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Mộc + |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Mộc – |
1930 | Canh Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ + |
1931 | Tân Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thổ – |
1932 | NhâmThân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim + |
1933 | Quý Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim – |
1934 | GiápTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Hỏa + |
1935 | Ất Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa – |
1936 | Bính Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy + |
1937 | Đinh Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thủy – |
1938 | Mậu Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ + |
1939 | Kỷ Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ – |
1940 | Canhthìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Kim + |
1941 | Tân Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim – |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc + |
1943 | Qúy Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Mộc – |
1944 | GiápThân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy + |
1945 | Ất Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy – |
1946 | BínhTuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thổ + |
1947 | Đinh hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ – |
1948 | Mậu Tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hỏa + |
1949 | Kỷ Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hỏa – |
1950 | Canh Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Mộc + |
1951 | Tân Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc – |
1952 | NhâmThìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thủy + |
1953 | Quý Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy – |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Kim + |
1955 | Ất Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Kim – |
1956 | Bính thân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Hỏa + |
1957 | Đinh Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hỏa – |
1958 | Mậu Tuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Mộc + |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Mộc – |
1960 | Canh Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thổ + |
1961 | Tân Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thổ – |
1962 | Nhâm Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Kim + |
1963 | Quý Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Kim – |
1964 | GiápThìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Hỏa + |
1965 | Ất Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Hỏa – |
1966 | Bính Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thủy + |
1967 | Đinh Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thủy – |
1968 | Mậu Thân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thổ + |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thổ – |
1970 | CanhTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Kim + |
1971 | Tân Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Kim – |
1972 | Nhâm Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Mộc + |
1973 | Quý Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Mộc – |
1974 | Giáp Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thủy + |
1975 | Ất Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thủy – |
1976 | BínhThìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thổ + |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thổ – |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Hỏa + |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Hỏa – |
1980 | CanhThân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Mộc + |
1981 | Tân Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Mộc – |
1982 | NhâmTuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thủy + |
1983 | Quý Hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thủy – |
1984 | Giáp tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Kim + |
1985 | Ất Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Kim – |
1986 | Bính Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Hỏa + |
1987 | Đinh Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Hỏa – |
1988 | Mậu Thìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Mộc + |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Mộc – |
1990 | Canh Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thổ + |
1991 | Tân Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thổ – |
1992 | NhâmThân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Kim + |
1993 | Quý Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Kim – |
1994 | GiápTuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hỏa + |
1995 | Ất Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Hỏa – |
1996 | Bính Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thủy + |
1997 | Đinh Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thủy – |
1998 | Mậu Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thổ + |
1999 | Kỷ Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thổ – |
2000 | Canhthìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Kim + |
2001 | Tân Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Kim – |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Mộc + |
2003 | Qúy Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Mộc – |
2004 | GiápThân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thủy + |
2005 | Ất Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thủy – |
2006 | BínhTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thổ + |
2007 | Đinh hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thổ – |
2008 | Mậu Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Hỏa + |
2009 | Kỷ Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Hỏa – |
2010 | Canh Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Mộc + |
2011 | Tân Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Mộc – |
2012 | NhâmThìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thủy + |
2013 | Quý Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thủy – |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim + |
2015 | Ất Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Kim – |
2016 | Bínhthân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa + |
2017 | Đinh Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Hỏa – |
2018 | Mậu Tuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Mộc + |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Mộc – |
2020 | Canh Tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ + |
2021 | Tân Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thổ – |
2022 | Nhâm Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim + |
2023 | Quý Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim – |
2024 | GiápThìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Hỏa + |
2025 | Ất Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa – |
2026 | Bính Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy + |
2027 | Đinh Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thủy – |
2028 | Mậu Thân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ + |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ – |
2030 | CanhTuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Kim + |
2031 | Tân Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim – |
2032 | Nhâm Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc + |
2033 | Quý Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Mộc – |
2034 | Giáp Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy + |
2035 | Ất Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy – |
2036 | BínhThìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thổ + |
2037 | Đinh Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ – |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hỏa + |
2039 | Kỷ Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hỏa – |
2040 | CanhThân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Mộc + |
2041 | Tân Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc – |
2042 | NhâmTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thủy + |
2043 | Quý Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy – |
Mệnh thổ hợp khắc với Những màu có tên cụ thể
Màu sắc là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Nhận thức về màu sắc này xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang (đặc biệt là tế bào hình nón trong mắt người và mắt động vật có xương sống khác) bằng bức xạ điện từ (trong phổ nhìn thấy trong trường hợp của con người).Các loại màu và thông số kỹ thuật vật lý của màu được liên kết với các vật thể thông qua các bước sóng của ánh sáng được phản xạ từ chúng và cường độ của chúng. Sự phản xạ này bị chi phối bởi các tính chất vật lý của vật thể như sự hấp thụ ánh sáng, quang phổ phát xạ, .v.v.
Tên | Màu | Số Hex | RGB | CMYK¹ | HSV |
---|---|---|---|---|---|
Hổ phách | #FFBF00 | 255, 191, 0 | 0, 25, 100, 0 | 45, 100, 100 | |
Ametit | #9966CC | 153, 102, 204 | 40, 60, 20, 0 | 270, 50, 80 | |
Xanh berin | #7FFFD4 | 127, 255, 212 | 50, 0, 17, 0 | 160, 50, 100 | |
Xanh da trời | #007FFF | 0, 127, 255 | 100, 50, 0, 0 | 210, 100, 100 | |
Be | #F5F5DC | 245, 245, 220 | 4, 4, 14, 0 | 60, 10, 96 | |
Nâu sẫm | #3D2B1F | 61, 43, 31 | 0, 30, 49, 76 | 24, 49, 24 | |
Đen | #000000 | 0, 0, 0 | 0, 0, 0, 100 | 0, 0, 0 | |
Xanh dương | #0000FF | 0, 0, 255 | 100, 100, 0, 0 | 240, 100, 100 | |
Nâu | #964B00 | 150, 75, 0 | 41, 71, 100, 0 | 30, 100, 59 | |
Da bò | #F0DC82 | 240, 220, 130 | 6, 14, 49, 0 | 49, 46, 94 | |
Cam cháy | #CC5500 | 204, 85, 0 | 20, 67, 100, 0 | 25, 100, 80 | |
Hồng y | #C41E3A | 196, 30, 58 | 0, 85, 70, 23 | 350, 85, 77 | |
Đỏ yên chi | #960018 | 150, 0, 24 | 41, 100, 91, 0 | 350, 100, 59 | |
Men ngọc | #ACE1AF | 172, 225, 175 | 21, 0, 19, 12 | 123, 24, 88 | |
Anh đào | #DE3163 | 222, 49, 99 | 13, 81, 61, 0 | 343, 78, 87 | |
Xanh hoàng hôn (chàm) |
#007BA7 | 0, 123, 165 | 100, 52, 35, 0 | 195, 100, 65 | |
Xanh nõn chuối | #7FFF00 | 127, 255, 0 | 50, 0, 100, 0 | 90, 100, 100 | |
Xanh cô ban | #0047AB | 0, 71, 171 | 100, 72, 33, 0 | 215, 100, 67 | |
Đồng | #B87333 | 184, 115, 51 | 28, 55, 80, 0 | 29, 72, 72 | |
San hô | #FF7F50 | 255, 127, 80 | 0, 50, 69, 0 | 16, 69, 100 | |
Kem | #FFFDD0 | 255, 253, 208 | 0, 1, 18, 0 | 57, 18, 100 | |
Đỏ thắm | #DC143C | 220, 20, 60 | 14, 92, 76, 0 | 348, 91, 86 | |
Xanh lơ (cánh chả) | #00FFFF | 0, 255, 255 | 100, 0, 0, 0 | 180, 100, 100 | |
Lục bảo | #50C878 | 80, 200, 120 | 69, 22, 53, 0 | 140, 60, 78 | |
Vàng kim loại | #FFD700 | 255, 215, 0 | 0, 16, 100, 0 | 51, 100, 100 | |
Xám | #808080 | 128, 128, 128 | 0, 0, 0, 50 | 0, 0, 50 | |
Xanh lá cây | #00FF00 | 0, 255, 0 | 100, 0, 100, 0 | 120, 100, 100 | |
Vòi voi | #DF73FF | 223, 115, 255 | 13, 55, 0, 0 | 286, 55, 100 | |
Chàm | #4B0082 | 75, 0, 130 | 71, 100, 49, 0 | 275, 100, 51 | |
Ngọc thạch | #00A86B | 0, 168, 107 | 100, 34, 58, 0 | 158, 100, 66 | |
Kaki | #C3B091 | 195, 176, 145 | 24, 31, 43, 0 | 37, 26, 76 | |
Oải hương | #E6E6FA | 230, 230, 250 | 10, 10, 2, 0 | 240, 8, 98 | |
Vàng chanh | #CCFF00 | 204, 255, 0 | 20, 0, 100, 0 | 72, 100, 100 | |
Hồng sẫm | #FF00FF | 255, 0, 255 | 0, 100, 0, 0 | 300, 100, 100 | |
Hạt dẻ | #800000 | 128, 0, 0 | 0, 50, 50, 50 | 0, 100, 50 | |
Cẩm quỳ | #993366 | 153, 51, 102 | 40, 80, 60, 0 | 330, 67, 60 | |
Hoa cà | #c8a2c8 | 200, 162, 200 | 22, 36, 22, 0 | ||
Lam sẫm | #000080 | 0, 0, 128 | 100, 100, 50, 0 | 240, 100, 50 | |
Thổ hoàng | #CC7722 | 204, 119, 34 | 20, 53, 87, 0 | 30, 83, 80 | |
Ô liu | #808000 | 128, 128, 0 | 0, 0, 50, 50 | 60, 100, 50 | |
Da cam | #FF7F00 | 255, 165, 0 | 0, 35, 100, 0 | 38, 100, 100 | |
Lan tím | #DA70D6 | 218, 112, 214 | 15, 56, 16, 0 | 302, 49, 85 | |
Lòng đào | #FFE5B4 | 255, 229, 180 | 0, 10, 29, 0 | 40, 29, 100 | |
Dừa cạn | #CCCCFF | 204, 204, 255 | 51, 51, 0, 0 | 240, 20, 100 | |
Hồng | #FFC0CB | 255, 192, 203 | 0, 25, 20, 0 | 350, 25, 100 | |
Mận | #660066 | 102, 0, 102 | 0, 100, 0, 60 | 300, 100, 40 | |
Xanh thủy tinh | #003399 | 0, 51, 153 | 100, 80, 40, 0 | 220, 100, 60 | |
Hồng đất | #CC8899 | 204, 136, 153 | 20, 47, 40, 0 | 345, 33, 80 | |
Tía | #660099 | 102, 0, 153 | 60, 100, 40, 0 | 280, 100, 60 | |
Đỏ | #FF0000 | 255, 0, 0 | 0, 100, 100, 0 | 0, 100, 100 | |
Cá hồi | #FF8C69 | 255, 140, 105 | 0, 45, 59, 0 | 14, 59, 100 | |
Đỏ tươi | #FF2400 | 255, 36, 0 | 0, 86, 100, 0 | 8, 100, 100 | |
Nâu đen | #704214 | 112, 66, 20 | 0, 41, 82, 56 | 30, 82, 44 | |
Bạc | #C0C0C0 | 192, 192, 192 | 0, 0, 0, 25 | 0, 0, 75 | |
Nâu tanin | #D2B48C | 210, 180, 140 | 18, 29, 45, 0 | 34, 33, 82 | |
Mòng két | #008080 | 0, 128, 128 | 100, 0, 0, 50 | 180, 100, 50 | |
Xanh Thổ | #30D5C8 | 48, 213, 200 | 81, 16, 22, 0 | 175, 77, 84 | |
Đỏ son | #FF4D00 | 255, 77, 0 | 0, 70, 100, 0 | 18, 100, 100 | |
Tím | #BF00BF | 139, 0, 255 | 45, 100, 0, 0 | 273, 100, 100 | |
Xanh crôm | #40826D | 64, 130, 109 | 75, 49, 57, 0 | 161, 51, 51 | |
Trắng | #FFFFFF | 255, 255, 255 | 0, 0, 0, 0 | 0, 0, 100 | |
Vàng | #FFFF00 | 255, 255, 0 | 0, 0, 100, 0 | 60, 100, 100 |
Lưu ý:
- Các giá trị CMYK ở đây tính theo lý thuyết trong thang độ bách phân. Trên thực tế, các chương trình đồ họa chuyên nghiệp có cách tính hệ số K phức tạp hơn (phụ thuộc cả ba giá trị C, M, Y).
Chúc bạn thật nhiều sức khỏe!!!!