Mệnh mộc hợp màu gì ? mạng mộc hợp với màu gì ? Cùng Việt Architect tìm hiểu về màu sắc hợp mệnh, ứng dụng hợp với tuổi trong việc bố trí, trang trí màu sắc ngôi nhà như sơn nhà, lựa chọn đồ hợp phong thuỷ, mang lại tài lộc và may mắn.
Khái niệm về màu sắc theo wiki (bảng màu các bạn tham khảo phía cuối bài)
Màu sắc là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Nhận thức về màu sắc này xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang (đặc biệt là tế bào hình nón trong mắt người và mắt động vật có xương sống khác) bằng bức xạ điện từ (trong phổ nhìn thấy trong trường hợp của con người).Các loại màu và thông số kỹ thuật vật lý của màu được liên kết với các vật thể thông qua các bước sóng của ánh sáng được phản xạ từ chúng và cường độ của chúng. Sự phản xạ này bị chi phối bởi các tính chất vật lý của vật thể như sự hấp thụ ánh sáng, quang phổ phát xạ, .v.v.
Khoa học về màu sắc đôi khi được gọi là khoa học sắc ký, hoặc đơn giản là khoa học màu sắc.
Phong thủy mệnh mộc chi tiết về năm sinh, quy luật âm dương ngũ hành mệnh mộc, màu sắc tương sinh, tương hợp để mang lại sức khỏe, may mắn và phát đạt.
Xem thêm các bài viết
– Mệnh hoả hợp và khắc màu gì ?
– Mệnh kim hợp và khắc màu gì ?
– Mệnh thổ hợp và khắc màu gì ?
– Mệnh thuỷ hợp và khắc màu gì ?
Màu sắc hợp với người Mệnh mộc:
A. Những người tuổi mệnh mộc:
Người mệnh Mộc sinh những năm:
- sinh năm 2002 Tuổi Nhâm Ngọ
- sinh năm 1959, 2019 Tuổi Kỷ Hợi
- sinh năm 1988 Tuổi Mậu Thìn
- sinh năm 2003 Tuổi Quý Mùi
- sinh năm 1972 Tuổi Nhâm Tý
- sinh năm 1989 Tuổi Kỷ Tỵ
- sinh năm 1950, 2010 Tuổi Canh Dần
- sinh năm 1973 Tuổi Quý Sửu
- sinh năm 1951, 2011 Tuổi Tân Mão
- sinh năm 1980 Tuổi Canh Thân
- sinh năm 1958, 2018 Tuổi Mậu Tuất
- sinh năm 1981 Tuổi Tân Dậu
Mộc tượng trưng cho đất, có quan hệ ngũ hành với 4 hành còn lại như sau:
– Mộc sinh Hỏa nghĩa là cây cháy sinh ra lửa
– Hỏa sinh Thổ mang ý nghĩa lửa đốt mọi vật thành tro hình thành đất
– Thổ sinh Kim có ý nghĩa kim loại sẽ được hình thành trong đất
– Kim sinh Thủy khi kim loại được nung nóng sẽ chảy thành dệnh lỏng
– Thủy sinh Mộc có nghĩa là nước nuôi cây
Quan hệ tương khắc lại mang ý ngĩa là hành này sẽ kìm hãm hoặc gây trở ngại cho hành kia.
– Đó là Thủy khắc Hỏa nước sẽ khiến cho lửa tắt
– Hỏa khắc Kim lửa cháy sẽ làm chảy kim loại
– Kim khắc Mộc kim loại có thể cắt được cây nên người mệnh Mộc cần tránh màu trắng
– Mộc khắc Thổ cây sẽ hút chất của đất.
– Thổ khắc Thủy đất ngăn chặn nước.
B. Đặc điểm chung của người mệnh mộc
Người mệnh hoả có đặc điểm chung: Mộc chỉ về mùa xuân và sự mạnh mẽ. Lúc tích cực, Mộc là gậy chống, là ngọn giáo để đấu tranh và giữ nước. Lúc tiêu cực, Mộc là sự hủy hoại, là mối nguy hiểm và lo sợ. Màu sắc đại điện cho Cung Mệnh Mộc là màu xanh lá cây. Mộc còn đại diện cho nguồn sống và sự hy vọng. Hành Mộc có tính chất sinh sôi nảy nở và mềm mại.
C. Quy luật tương sinh tương khác của Mệnh mộc
Quan hệ tương sinh là mối quan hệ nuôi dưỡng, thúc đẩy và giúp nhau cùng vận động, phát triển, bao gồm: Mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc hợp nhất với mệnh Tương sinh là mệnh Thủy và mệnh Hỏa.
Quan hệ tương khắc là mối quan hệ gây ức chế, cản trở nhau để giữ được thế cân bằng, bao gồm: Sự tương khắc trong Ngũ hành của mệnh Mộc: Người mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim.
D. Màu sắc tương ứng với Ngũ hành
Mộc: gồm có màu xanh;
Hỏa: gồm có màu đỏ, cam, tím;
Thổ: gồm có màu vàng, nâu đất, nâu nhạt;
Kim: gồm có màu trắng, màu xám, màu ghi;
Thủy: gồm có màu đen, màu xanh nước biển.
E. Màu sắc khắc với mệnh mộc cần chú ý.
Để trả lời cho câu hỏi người mạng Mộc, mệnh Mộc hợp với màu gì và nên kiêng kỵ màu nào trong phong thủy bạn có thể tham khảo ngay bài viết dưới đây.
Tông màu xanh là Màu sắc của người mệnh Mộc, ngoài ra kết hợp với tông màu đen, xanh biển sẫm (Thủy sinh Mộc). Màu xanh là màu Mộc, Xanh có nhiều sắc độ, từ cốm nhạt đến xanh lá đậm, tạo một cảm giác mát mẻ và gần gũi với thiên nhiên nhất trong các màu. Trời mùa hè nóng nực, sơn màu xanh là một trong những cách để giữ sự thoáng đãng trong căn nhà của bạn. Màu xanh còn gợi sự bình yên và êm ả của tâm hồn.
Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương
– Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
Có thể thấy Mộc biểu trưng cho sự kết nối sự sống giữa các bộ phận như rễ, thân, nhánh và lá cho một cái cây có thể là cây đại thụ hoặc chỉ là cây cỏ bên đường. Theo nguyên lý Ngũ Hành Tương sinh thì Mộc sinh Hỏa hay gỗ cháy sinh ra lửa, Thủy tương sinh, nước giúp cho cây tươi tốt. Nguyên lý Tương khắc Mộc khắc Kim hay Mộc hao Kim lợi, Mộc khắc Thổ, Mộc lợi Thổ hao vì cây hút chất từ đất.
F. Quan hệ tương khắc trong ngũ hành:
->Hỏa khắc thủy
->Hỏa khắc kim
->Kim khắc mộc
->Mộc khắc thổ
->Thổ khắc thủy
Xét trên quan hệ Tương khắc trong Ngũ hành: Thì hành này hạn chế gây trở ngại cho hành kia đó là
Thủy khắc Hỏa hay nước dập tắt lửa, nên tránh màu xanh dương hay xanh da trời.
Hỏa khắc Kim, lửa làm chảy kim loại, cần tránh màu đỏ.
Kim khắc Mộc, kim loại cắt được cây, tránh màu trắng.
Mộc khắc Thổ, cây hút chất dinh dưỡng của đất, tránh màu xanh lá cây.
Thổ khắc Thủy, đất ngăn nước, tránh màu vàng.
Từ sự phân tích theo quy luật Ngũ hành về sự tương sinh, tương khắc trên ta có thể lý giải được mạng
Mệnh Mộc kiêng kỵ màu gì theo từng cấp độ dưới đây: Màu tương sinh, màu hợp nhất với mạng Mộc: Đen, xanh nước biển Màu tương hợp, ít hợp hơn với mạng Mộc: Xanh lá cây, gỗ Màu khắc chế, màu nên kiêng của mạng Mộc: Vàng sậm, nâu đất Màu bị khắc chế, màu kỵ với mạng Mộc: Trắng, bạc, vàng nhạt hay màu kem
Tốt nhất là nên hạn chế những gam màu không tốt hay cần phải kiêng kỵ khi bạn có những lựa chọn quan trọng và lâu dài nhé.
E. Mệnh mộc hợp với những màu nào ?
Dựa vào đặc tính của mệnh mộc và quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ hành như trên, mệnh mộc hợp màu xanh lá cây (màu của hành Mộc) được tương sinh (Mộc sinh Hỏa) và màu Đỏ, Cam, Tím… (màu của hành Hỏa) được tương hợp.
Mệnh Hỏa không hợp màu đen, xanh nước biển (thuộc hành Thủy) vì Thủy khắc Hỏa. Mệnh Hỏa cũng không hợp màu trắng, xám (thuộc hành Kim) vì Hỏa khắc Kim.
Ngoài ra, người mệnh Hỏa cũng không nên chọn các màu như màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ) dễ bị suy yếu vì Hỏa sinh Thổ.
G. Mệnh mộc mua xe hợp màu nào?
Những người mệnh hoả khi mua xe thường nghĩ ngay tới màu đỏ, tuy nhiên không phải ai cũng thích màu đỏ, vậy còn những màu nào người mệnh hoả có thể mua được.
Những người mệnh Mộc nên chọn xe máy màu xanh nước biển, đen, tím. Người mệnh Mộc cũng có thể sử dụng màu xanh lá cây, nâu, đỏ, hồng, da cam và cần tránh các màu kim như bạc, trắng, vàng ánh kim.
Đứng trên quan niệm phong thủy, cách chọn màu xe theo mệnh phải chắc chắn rằng: Màu đó không xung khắc với màu ngũ hành tương ứng với tuổi của mình.Tuy vậy, cách chọn màu xe theo mệnh cũng tùy thuộc vào sở thích của chủ xe. Nếu chọn được màu xe hợp mạng, tuổi, nhưng chủ xe lại không thích màu đó, thì điều đó cũng không tạo nên luồng khí giao hòa tốt đẹp giữa chủ xe và chiếc xe. Nên cân nhắc kĩ về vấn đề này.
H. Mệnh mộc nên treo tranh hợp với màu gì ?
Tương tự khi mua nhà, người mênh hoả nên treo các bức tranh có gam màu chủ đạo là xanh là cây, màu cam, màu tím. Lựa chọn các bức tranh phong cảnh có màu chủ đạo như vậy, nên tránh các màu tập trung là đen, trắng, xám.
K. Mệnh mộc sơn nhà màu gì ?
Khi sơn nhà mọi người cũng nên tham khảo, một số màu nên tránh như màu trắng, đen, xám sẽ không phù hợp với người mệnh hoả, tuy nhiên trong một nhà sẽ có người mệnh khác nhau, vì thế nên thống nhất đưa ra màu sắc phù hợp.
F. Người mệnh mộc hợp với đá phong thuỷ nào?
Năng lượng tích trữ qua nhiều năm của các đá quý tỏa ra rất tốt cho người đeo nó. Đặc biệt trong điều kiện được tương sinh. Nước dưỡng cây, và Thủy sinh Mộc. Người mệnh Mộc nên sử dụng các loại đá quý tự nhiên có màu của mẹ Thủy như: màu đen, màu xám, màu xanh nước biển.
Về sự hòa hợp, “Mộc hợp Mộc”, nhiều cây sẽ thành rừng. Màu sắc rất đặc trưng cho hành mộc là màu xanh lá cây
Mộc chế khắc được Thổ. Khi đeo các viên đá có màu thổ (màu vàng thổ, vàng sậm, nâu đất) người mệnh Mộc sẽ được an toàn và không phải lo lắng.
Tuyệt đối người có mệnh Mộc không nên dùng đá có màu thuộc hành Kim như màu trắng, màu ghi. Rất bất lợi cho chủ nhân, bởi lẽ Kim sẽ khắc Mộc.
Màu sắc và loại đá phong thủy hợp với người mệnh Mộc.
Năng lượng tích trữ qua nhiều năm của các đá quý tỏa ra rất tốt cho người đeo nó. Đặc biệt trong điều kiện được tương sinh: Nước dưỡng cây và Thủy sinh Mộc. Người mệnh Mộc nên sử dụng các loại đá quý tự nhiên có màu của mẹ Thủy như: màu đen, màu xám, màu xanh nước biển.
Về sự hòa hợp, “Mộc hợp Mộc” – tương hợp, nhiều cây sẽ thành rừng. Màu sắc rất đặc trưng cho hành mộc là màu Xanh lá cây
Mộc chế khắc được Thổ. Khi đeo các viên đá có màu thổ (màu vàng thổ, vàng sậm, nâu đất) người mệnh Mộc sẽ được an toàn và không phải lo lắng.
Tuyệt đối người có mệnh Mộc không nên dùng đá có màu thuộc hành Kim như màu trắng, màu bạc. Rất bất lợi cho chủ nhân, bởi lẽ Kim sẽ khắc chế Mộc.
Loại đá phong thủy phù hợp với người mệnh Mộc
Đá Thạch Anh là loại đá thiên nhiên trải qua hàng triệu năm hình thành, có dương khí rất mạnh, thu hút nguồn năng lượng cực lớn, mang đến sự may mắn trong cuộc sống và công việc, cho nên Thạch Anh sẽ đem lại năng lượng phong thủy cao cho người mệnh Mộc.
Màu Xanh tương hợp với người mệnh Mộc
Nguồn năng lượng tốt cực mạnh trong những viên đá thạch anh mang lại cho người mệnh Mộc rất nhiều điều may mắn, thuận lợi cũng như giúp tăng cường sức khỏe.
Một số sản phẩm từ đá thạch anh phù hợp với người mệnh Mộc
Sản phẩm làm từ Thạch anh đen – Morion >>
Thạch Anh Đen có khối lượng và độ cứng cao nhất trong các loại thạch anh, nó gần như không trong suốt, chỉ cho ánh sáng xuyên qua những lá mỏng. Năng lượng tự nhiên của thạch anh đen rất mạnh giúp người đeo có thể tiếp xúc với năng lượng huyền bí của vũ trụ, đây được mệnh danh là “thầy thuốc chữa bệnh”. Thạch anh đen đặc biệt có tác dụng tốt đến bộ máy nâng đỡ vận động và tác động tốt đến vùng cột sống, còn có tác dụng điều trị chứng nhồi máu, chống đột quỵ. Ngoài ra thạch anh đen con giúp phát triển tinh thần, tinh ngưỡng.
≥>>Các mẫu Mặt Dây Chuyền Đá Thạch Anh Đen>>> (CLICK)
Mặt Dây Chuyền Thạch Anh Đen tốt cho mệnh Mộc
Thạch anh đen đặc biệt được ưa chuộng bởi năng lượng phong thủy mạnh, có nhiều tác dụng đặc biệt. (Trong vụ bé gái 11t ở TPHCM có khả năng gây cháy đồ vật trong nhà – 2012, để hóa giải người ta đã cho bé đeo 1 chiếc vòng thạch anh đen nhằm cân bằng năng lượng).
Vòng Đá Thạch Anh Đen tương sinh bạn mệnh Mộc
Sản phẩm làm từ Thạch anh xanh – Quartz Aventurine >>
Thạch anh xanh mang lại một cảm giác cân bằng và hài hòa, đây là loại đá của sự may mắn và cơ hội, giúp mang lại sự kết tinh và hội tụ của may mắn, tiền bạc hoặc danh vọng.
Thạch Anh Xanh đặc biệt có tác dụng xoa dịu cơn giận dữ và lấy lại cảm xúc bình tĩnh. Nên đeo gần vùng tim sẽ giúp tăng thêm ý chí, giúp thích nghi với mọi thử thách, thay đổi tình thế.
Thạch Anh Xanh còn có chức năng giúp cải thiện bản lĩnh đàn ông đối với những người bị suy giảm chức năng sinh lý.
Hãy thường xuyên mang theo thạch anh xanh sẽ giúp bạn may mắn thuận lợi trong công việc. Đây là loại đá quý đem đến tài lộc.
≥>>Xem các mẫu Vòng Đá Thạch Anh Xanh>>> (CLICK)
Vòng Đá Thạch Anh Xanh Aventurine là lựa chọn hoàn hảo cho Mệnh Mộc
Người Mệnh Mộc cũng có thể đeo Thạch Anh Tóc Vàng theo sở thích:
Mệnh Mộc chế khắc được Đá Thạch Anh Tóc Vàng >>
G. Loại đá, nhẫn, vòng tay màu nào phù hợp với người mệnh mộc.
1. Đá phong thủy cho người mệnh Mộc
Người mệnh Mộc để kích hoạt tài vận thì nên sử dụng các loại trang sức phong thủy màu xanh lục, xanh lam, đen . Các loại đá như đá aquamarine, mắt hổ xanh đen, đá núi lửa Olic… đem lại cho người mệnh Mộc sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Một số loại đá còn giảm triệu chứng mất ngủ, giúp cho đầu óc tỉnh táo, hỗ trợ đièu trị các triệu chứng hay quên, suy nhược cơ thể…
Đá aquamarine được cho là rất tốt cho sức khỏe, có lợi cho hệ miễn dịch và làm giảm các cơn đau nhức, sưng tấy, làm giảm căng thẳng, mệt mỏi cho con người. Đeo trang sức đá Aquamarine sẽ làm cho con người có cái nhìn trong sáng, tốt đẹp hơn cuộc sống. Aquamarine còn giúp chữa được chứng mất ngủ, nấc cục và hắt hơi.
Vòng đá mắt hổ xanh đen cũng là loại biến thể hiếm gặp nhất thuộc họ mắt hổ. Chúng thường được gọi với cái tên khác là vòng đá mắt chim ưng, do màu xanh đậm có cảm giác huyền bí, sâu lắng, rất giống với đôi mắt của loài chim ưng. Màu xanh đen này trong phong thủy tượng trưng cho hành Thủy. Vì vậy, vòng đá mắt hổ xanh đen hợp với những người mệnh Thủy và mệnh Mộc
Vòng tay đá aquamarine hợp với người mệnh Mộc
Lưu ý:
– Các loại đá đa sắc như Tourmaline đa sắc, thạch anh đa sắc, đá melody (super seven)… hợp với tất cả các mệnh
– Các loại đá quý không màu như kim cương, zircon không màu… có thể đeo cho tất cả các mệnh
– Các loại vật phẩm quý có nguồn gốc hữu cơ như Ngọc Trai, Mai Rùa… có thể đeo cho tất cả các mệnh
2. Vật phẩm& linh vật phong thủy cho người mệnh Mộc
Người mang mệnh Mộc có thể sử dụng những loại vật phẩm & linh vật phong thủy để giúp tăng tài lộc và vận may cho chủ nhân mệnh Mộc.
Tỳ Hưu: là một trong những linh vật phong thủy cầu tài lộc, bình an, may mắn bậc nhất. Tỳ Hưu là con của loài Rồng,mang dáng vẻ uy nghiêm cùng sức mạnh phong thủy to lớn. Người ta thường trưng Tỳ Hưu trong nhà hay mang bên mình ngụ ý bảo vệ tài sản, mang sự giàu sang cho gia chủ.
Thiềm Thừ: là loài linh vật cầu tài lộc hiệu nghiệm.Vốn là loài cóc thành tinh, được tiên ông Lưu Hải thu phục, cảm hóa, Thiềm Thừ mang phép thuật của mình đi cứu độ chúng sinh. Hình tượng cóc ngậm đồng tiền vàng tượng trưng cho việc rước tài lộc về nhà.
Quả cầu phong thủy: đây là vật phẩm phong thủy mang năng lượng lớn, có tác dụng chiêu tài hóa sát, đem lại may mắn, tiền tài, sức khỏe. Đặt quả cầu phong thủy ở phương đại cát để thu hút vượng khí cho gia chủ.
Tháp Văn Xương: là biểu tượng của trí tuệ và sự thành đạt, lại tượng trưng cho pháp lực của nhà Phật nên có tác dụng đem đến bình an, may mắn, thuận lợi trong học hành thi cử.
Mối quan hệ tương sinh: Thuỷ sinh mộc
Tại sao THỦY sinh MỘC?
Trong Ngũ hành có mối quan hệ nuôi dưỡng, giúp đỡ, thúc đẩy nhau để vận động không ngừng, đó là quan hệ Tương sinh, dựa vào đặc tính của từng hành / mệnh mà xác định mệnh nào tương sinh với mệnh nào, và mệnh nào khắc nhau.
Mệnh Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
Mệnh Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn. Thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân gỗ lim. Dùng với mục đích lành: Mộc là cây gậy chống. Với mục đích dữ: Mộc là ngọn giáo. Cây tre Việt Nam được ca ngợi về khả năng mềm dẻo trước gió, nhưng lại được dùng làm giàn giáo. Được nhìn dưới hình tượng cây, năng lượng của Mộc có tính sinh sôi nảy nở, nuôi dưỡng và mềm dẻo.
Trong ngũ hành tương sinh đã có quy định THỦY sinh MỘC, còn lý do cụ thể như thế nào chúng tôi cũng đã tìm hiểu thông tin ở các nguồn. Các kênh, tuy nhiên vẫn chưa có cậu trả lời thấy hợp lý. Theo quan điểm cá nhâm của chúng tôi,
Lý do vì sao THỦY sinh MỘC:
– Lý do thuỷ sinh mộc thì chắc rằng chúng ta ai cũng biết, nhờ có nguồn nước mà cây sẽ xanh tốt.
– Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhập thêm lý do tại sao Hoả sinh thổ.
Trước khi tìm hiểu về quan hệ tương sinh giữa THỦY sinh MỘC: Chúng ta cùng xem về ngũ hành tương sinh và nguyên lý cơ bản:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Năm trạng thái này được gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hài hòa, thống nhất.
Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Sinh (生) còn gọi là Tương sinh và Khắc (克) hay Tương khắc.
Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.
– Ngược lại với hướng vận động của tương sinh: (Kim > Thổ > Hoả > Mộc > Thuỷ > Kim)là Tương thân (gần gũi, gắn bó với nhau).
Bản chất của tương quan Ngũ hành là không có tương Sinh và tương Khắc tuyệt đối, cũng như ngược lại với nó là quan hệ tương Thân và tương Cụ.
Mỗi hành đều có sự tác động trực tiếp lên hành khác đồng thời cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các hành còn lại. Vì thế một môi trường với ngũ hành cân bằng là điều rất lý tưởng.
Nói cách khác là hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.
Tìm hiểu về THỦY sinh MỘC trong ngũ hành tương sinh.
Trong ngũ hành bao gồm 5 trạng thái: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong trời đất. Và tìm hiểu ứng dụng của Thuỷ sanh Mộc trong công việc và đời sống vợ chồng, đổi tác làm ăn.
Trước khi tìm hiểu chi tiết về Thuỷ sinh Mộc chúng ta cùng tìm hiểu thông tin về hành Thuỷ và hành Mộc:
1. Tổng quan về người mệnh Thuỷ
Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
Tính cách người thuộc hành Thuỷ
Người mạng Thủy giao tiếp tốt. Họ có khiếu ngoại giao và tài thuyết phục. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. Uyển chuyển và dễ thích nghi, họ nhìn sự vật theo quan điểm tổng thể.
Tích cực: Có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông.
Tiêu cực: Nhạy cảm, mau thay đổi và gây phiền nhiễu.
Bảng tra cứu màu sắc theo cung mệnh
Tương Sinh | Tương Hợp | Khắc Chế | Bị Khắc Chế | |
Kim | Vàng đậm, nâu đất | Trắng, bạc, vàng nhạt | Xanh lục, gỗ nâu | Đỏ, hồng, tím |
Mộc | Đen, xanh lam | Xanh lục, gỗ nâu | Vàng sậm, nâu đất | Trắng, bạc, vàng nhạt |
Thủy | Trắng, bạc, vàng nhạt | Đen, xanh lam | Đỏ, hồng, tím | Vàng sậm, nâu đất |
Hỏa | Xanh lục, gỗ nâu | Đỏ, hồng, tím | Trắng, bạc, vàng nhạt | Đen, xanh lam |
Thổ | Đỏ, hồng, tím | Vàng sậm, nâu đất | Đen, xanh lam | Xanh lục, gỗ nâu |
Tham khảo thêm các vật phẩm phong thuỷ hợp với mệnh mộc cho phòng làm việc, phòng khách, phòng thờ , mang lại tài lộc
Cách chọn vòng tay phong thủy mệnh mộc mang lại sức khoẻ tài lộc
Ứng dụng mệnh mộc với các màu sắc trong cuộc sống
Mệnh mộc nên mua xe màu gì ?
Chính vì vậy, mệnh Mộc hợp nhất với các màu xe thuộc mệnh Thủy như xanh nước biển – đen – tím. Đi xe màu này sẽ luôn cảm thấy an toàn, bình an và có nhiều sức khỏe, làm ăn phát đạt. Ngoài ra người mệnh Mộc có thể chọn ô tô màu xanh , là màu của bản mệnh. Màu này mang ý nghĩa tương hợp, là một màu sắc tốt.
– Người mệnh mộc có thể chọn xe có màu như: xe màu đen, xám đen, xanh dương.
– Mệnh Mộc hợp màu xe xanh nước biển – đen – tím (Thủy), xanh lá cây – màu thân gỗ (màu bản mệnh), đỏ – hồng – da cam (Hỏa)
Mệnh mộc nên treo tranh gì ?
Với người mệnh mộc thì treo tranh chim công và hoa mẫu đơn thể hiện gu thẩm mỹ của chủ nhân luôn hướng tới vẻ đẹp thuần khiết và sự hài hòa bền vững.
Sau đây chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn top 8 loại tranh phong thủy mệnh mộc đem lại tài lộc và may mắn.
Tranh cửu ngư đồ quần tụ
Tranh hoa mẫu đơn.
Tranh sơn dầu tùng trúc cúc mai.
Tranh sơn thủy hùng vĩ
Tranh bách điểu triều phụng.
Tranh rồng xanh hí thủy.
Tranh Đại Bàng tung cánh.
Tranh nhật xuất thiên sơn.
Mệnh mộc nên sơn nhà màu gì ?
Gam màu trở nên tinh tế đẳng cấp mà vẫn hợp phong thủy. Đối với người mệnh Mộc, màu bản mệnh của họ là những màu thuộc về cây cối, tự nhiên như màu xanh lá cây, màu nâu.
Dựa theo quy luật phong thủy, ngũ hành thì Thủy sinh Mộc, do đó, màu sơn nhà tốt nhất cho người mệnh Mộc để mang đến may mắn, tài lộc chính là các gam màu tương sinh thuộc mệnh Thủy như xanh dương, đen. Bên cạnh đó, những màu tương hợp với mệnh Mộc như xanh lá cây, nâu.
Tra cứu thêm thêm cung mệnh hoả ở hình dưới đây:
NĂM | TUỔI | CUNG | HÀNH | |
NAM | NỮ | |||
1924 | Giáp Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim + |
1925 | Ất Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Kim – |
1926 | Bính Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa + |
1927 | Đinh Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Hỏa – |
1928 | Mậu Thìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Mộc + |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Mộc – |
1930 | Canh Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ + |
1931 | Tân Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thổ – |
1932 | NhâmThân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim + |
1933 | Quý Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim – |
1934 | GiápTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Hỏa + |
1935 | Ất Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa – |
1936 | Bính Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy + |
1937 | Đinh Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thủy – |
1938 | Mậu Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ + |
1939 | Kỷ Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ – |
1940 | Canhthìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Kim + |
1941 | Tân Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim – |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc + |
1943 | Qúy Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Mộc – |
1944 | GiápThân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy + |
1945 | Ất Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy – |
1946 | BínhTuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thổ + |
1947 | Đinh hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ – |
1948 | Mậu Tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hỏa + |
1949 | Kỷ Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hỏa – |
1950 | Canh Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Mộc + |
1951 | Tân Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc – |
1952 | NhâmThìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thủy + |
1953 | Quý Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy – |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Kim + |
1955 | Ất Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Kim – |
1956 | Bính thân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Hỏa + |
1957 | Đinh Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hỏa – |
1958 | Mậu Tuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Mộc + |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Mộc – |
1960 | Canh Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thổ + |
1961 | Tân Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thổ – |
1962 | Nhâm Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Kim + |
1963 | Quý Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Kim – |
1964 | GiápThìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Hỏa + |
1965 | Ất Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Hỏa – |
1966 | Bính Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thủy + |
1967 | Đinh Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thủy – |
1968 | Mậu Thân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thổ + |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thổ – |
1970 | CanhTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Kim + |
1971 | Tân Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Kim – |
1972 | Nhâm Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Mộc + |
1973 | Quý Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Mộc – |
1974 | Giáp Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thủy + |
1975 | Ất Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thủy – |
1976 | BínhThìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thổ + |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thổ – |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Hỏa + |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Hỏa – |
1980 | CanhThân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Mộc + |
1981 | Tân Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Mộc – |
1982 | NhâmTuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thủy + |
1983 | Quý Hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thủy – |
1984 | Giáp tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Kim + |
1985 | Ất Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Kim – |
1986 | Bính Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Hỏa + |
1987 | Đinh Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Hỏa – |
1988 | Mậu Thìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Mộc + |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Mộc – |
1990 | Canh Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thổ + |
1991 | Tân Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thổ – |
1992 | NhâmThân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Kim + |
1993 | Quý Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Kim – |
1994 | GiápTuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hỏa + |
1995 | Ất Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Hỏa – |
1996 | Bính Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thủy + |
1997 | Đinh Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thủy – |
1998 | Mậu Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thổ + |
1999 | Kỷ Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thổ – |
2000 | Canhthìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Kim + |
2001 | Tân Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Kim – |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Mộc + |
2003 | Qúy Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Mộc – |
2004 | GiápThân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thủy + |
2005 | Ất Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thủy – |
2006 | BínhTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thổ + |
2007 | Đinh hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thổ – |
2008 | Mậu Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Hỏa + |
2009 | Kỷ Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Hỏa – |
2010 | Canh Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Mộc + |
2011 | Tân Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Mộc – |
2012 | NhâmThìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thủy + |
2013 | Quý Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Thủy – |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim + |
2015 | Ất Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Kim – |
2016 | Bínhthân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa + |
2017 | Đinh Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Hỏa – |
2018 | Mậu Tuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Mộc + |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Mộc – |
2020 | Canh Tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ + |
2021 | Tân Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thổ – |
2022 | Nhâm Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim + |
2023 | Quý Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim – |
2024 | GiápThìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Hỏa + |
2025 | Ất Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Hỏa – |
2026 | Bính Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy + |
2027 | Đinh Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thủy – |
2028 | Mậu Thân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ + |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thổ – |
2030 | CanhTuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Kim + |
2031 | Tân Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim – |
2032 | Nhâm Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc + |
2033 | Quý Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Mộc – |
2034 | Giáp Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy + |
2035 | Ất Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thủy – |
2036 | BínhThìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Thổ + |
2037 | Đinh Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Thổ – |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hỏa + |
2039 | Kỷ Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hỏa – |
2040 | CanhThân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Mộc + |
2041 | Tân Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Mộc – |
2042 | NhâmTuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thủy + |
2043 | Quý Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thủy – |
Mệnh mộc hợp khắc với Những màu có tên cụ thể
Màu sắc là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Nhận thức về màu sắc này xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang (đặc biệt là tế bào hình nón trong mắt người và mắt động vật có xương sống khác) bằng bức xạ điện từ (trong phổ nhìn thấy trong trường hợp của con người).Các loại màu và thông số kỹ thuật vật lý của màu được liên kết với các vật thể thông qua các bước sóng của ánh sáng được phản xạ từ chúng và cường độ của chúng. Sự phản xạ này bị chi phối bởi các tính chất vật lý của vật thể như sự hấp thụ ánh sáng, quang phổ phát xạ, .v.v.
Tên | Màu | Số Hex | RGB | CMYK¹ | HSV |
---|---|---|---|---|---|
Hổ phách | #FFBF00 | 255, 191, 0 | 0, 25, 100, 0 | 45, 100, 100 | |
Ametit | #9966CC | 153, 102, 204 | 40, 60, 20, 0 | 270, 50, 80 | |
Xanh berin | #7FFFD4 | 127, 255, 212 | 50, 0, 17, 0 | 160, 50, 100 | |
Xanh da trời | #007FFF | 0, 127, 255 | 100, 50, 0, 0 | 210, 100, 100 | |
Be | #F5F5DC | 245, 245, 220 | 4, 4, 14, 0 | 60, 10, 96 | |
Nâu sẫm | #3D2B1F | 61, 43, 31 | 0, 30, 49, 76 | 24, 49, 24 | |
Đen | #000000 | 0, 0, 0 | 0, 0, 0, 100 | 0, 0, 0 | |
Xanh dương | #0000FF | 0, 0, 255 | 100, 100, 0, 0 | 240, 100, 100 | |
Nâu | #964B00 | 150, 75, 0 | 41, 71, 100, 0 | 30, 100, 59 | |
Da bò | #F0DC82 | 240, 220, 130 | 6, 14, 49, 0 | 49, 46, 94 | |
Cam cháy | #CC5500 | 204, 85, 0 | 20, 67, 100, 0 | 25, 100, 80 | |
Hồng y | #C41E3A | 196, 30, 58 | 0, 85, 70, 23 | 350, 85, 77 | |
Đỏ yên chi | #960018 | 150, 0, 24 | 41, 100, 91, 0 | 350, 100, 59 | |
Men ngọc | #ACE1AF | 172, 225, 175 | 21, 0, 19, 12 | 123, 24, 88 | |
Anh đào | #DE3163 | 222, 49, 99 | 13, 81, 61, 0 | 343, 78, 87 | |
Xanh hoàng hôn (chàm) |
#007BA7 | 0, 123, 165 | 100, 52, 35, 0 | 195, 100, 65 | |
Xanh nõn chuối | #7FFF00 | 127, 255, 0 | 50, 0, 100, 0 | 90, 100, 100 | |
Xanh cô ban | #0047AB | 0, 71, 171 | 100, 72, 33, 0 | 215, 100, 67 | |
Đồng | #B87333 | 184, 115, 51 | 28, 55, 80, 0 | 29, 72, 72 | |
San hô | #FF7F50 | 255, 127, 80 | 0, 50, 69, 0 | 16, 69, 100 | |
Kem | #FFFDD0 | 255, 253, 208 | 0, 1, 18, 0 | 57, 18, 100 | |
Đỏ thắm | #DC143C | 220, 20, 60 | 14, 92, 76, 0 | 348, 91, 86 | |
Xanh lơ (cánh chả) | #00FFFF | 0, 255, 255 | 100, 0, 0, 0 | 180, 100, 100 | |
Lục bảo | #50C878 | 80, 200, 120 | 69, 22, 53, 0 | 140, 60, 78 | |
Vàng kim loại | #FFD700 | 255, 215, 0 | 0, 16, 100, 0 | 51, 100, 100 | |
Xám | #808080 | 128, 128, 128 | 0, 0, 0, 50 | 0, 0, 50 | |
Xanh lá cây | #00FF00 | 0, 255, 0 | 100, 0, 100, 0 | 120, 100, 100 | |
Vòi voi | #DF73FF | 223, 115, 255 | 13, 55, 0, 0 | 286, 55, 100 | |
Chàm | #4B0082 | 75, 0, 130 | 71, 100, 49, 0 | 275, 100, 51 | |
Ngọc thạch | #00A86B | 0, 168, 107 | 100, 34, 58, 0 | 158, 100, 66 | |
Kaki | #C3B091 | 195, 176, 145 | 24, 31, 43, 0 | 37, 26, 76 | |
Oải hương | #E6E6FA | 230, 230, 250 | 10, 10, 2, 0 | 240, 8, 98 | |
Vàng chanh | #CCFF00 | 204, 255, 0 | 20, 0, 100, 0 | 72, 100, 100 | |
Hồng sẫm | #FF00FF | 255, 0, 255 | 0, 100, 0, 0 | 300, 100, 100 | |
Hạt dẻ | #800000 | 128, 0, 0 | 0, 50, 50, 50 | 0, 100, 50 | |
Cẩm quỳ | #993366 | 153, 51, 102 | 40, 80, 60, 0 | 330, 67, 60 | |
Hoa cà | #c8a2c8 | 200, 162, 200 | 22, 36, 22, 0 | ||
Lam sẫm | #000080 | 0, 0, 128 | 100, 100, 50, 0 | 240, 100, 50 | |
Thổ hoàng | #CC7722 | 204, 119, 34 | 20, 53, 87, 0 | 30, 83, 80 | |
Ô liu | #808000 | 128, 128, 0 | 0, 0, 50, 50 | 60, 100, 50 | |
Da cam | #FF7F00 | 255, 165, 0 | 0, 35, 100, 0 | 38, 100, 100 | |
Lan tím | #DA70D6 | 218, 112, 214 | 15, 56, 16, 0 | 302, 49, 85 | |
Lòng đào | #FFE5B4 | 255, 229, 180 | 0, 10, 29, 0 | 40, 29, 100 | |
Dừa cạn | #CCCCFF | 204, 204, 255 | 51, 51, 0, 0 | 240, 20, 100 | |
Hồng | #FFC0CB | 255, 192, 203 | 0, 25, 20, 0 | 350, 25, 100 | |
Mận | #660066 | 102, 0, 102 | 0, 100, 0, 60 | 300, 100, 40 | |
Xanh thủy tinh | #003399 | 0, 51, 153 | 100, 80, 40, 0 | 220, 100, 60 | |
Hồng đất | #CC8899 | 204, 136, 153 | 20, 47, 40, 0 | 345, 33, 80 | |
Tía | #660099 | 102, 0, 153 | 60, 100, 40, 0 | 280, 100, 60 | |
Đỏ | #FF0000 | 255, 0, 0 | 0, 100, 100, 0 | 0, 100, 100 | |
Cá hồi | #FF8C69 | 255, 140, 105 | 0, 45, 59, 0 | 14, 59, 100 | |
Đỏ tươi | #FF2400 | 255, 36, 0 | 0, 86, 100, 0 | 8, 100, 100 | |
Nâu đen | #704214 | 112, 66, 20 | 0, 41, 82, 56 | 30, 82, 44 | |
Bạc | #C0C0C0 | 192, 192, 192 | 0, 0, 0, 25 | 0, 0, 75 | |
Nâu tanin | #D2B48C | 210, 180, 140 | 18, 29, 45, 0 | 34, 33, 82 | |
Mòng két | #008080 | 0, 128, 128 | 100, 0, 0, 50 | 180, 100, 50 | |
Xanh Thổ | #30D5C8 | 48, 213, 200 | 81, 16, 22, 0 | 175, 77, 84 | |
Đỏ son | #FF4D00 | 255, 77, 0 | 0, 70, 100, 0 | 18, 100, 100 | |
Tím | #BF00BF | 139, 0, 255 | 45, 100, 0, 0 | 273, 100, 100 | |
Xanh crôm | #40826D | 64, 130, 109 | 75, 49, 57, 0 | 161, 51, 51 | |
Trắng | #FFFFFF | 255, 255, 255 | 0, 0, 0, 0 | 0, 0, 100 | |
Vàng | #FFFF00 | 255, 255, 0 | 0, 0, 100, 0 | 60, 100, 100 |
Lưu ý:
- Các giá trị CMYK ở đây tính theo lý thuyết trong thang độ bách phân. Trên thực tế, các chương trình đồ họa chuyên nghiệp có cách tính hệ số K phức tạp hơn (phụ thuộc cả ba giá trị C, M, Y).
Chúc bạn thật nhiều sức khỏe!!!!