Tổng hợp

Người mệnh thuỷ hợp màu gì ?

menh thuy - Người mệnh thuỷ hợp màu gì ?

Mệnh thuỷ hợp màu gì ? mạng thuỷ hợp với màu gì ? Cùng Việt Architect tìm hiểu về màu sắc hợp mệnh, ứng dụng hợp với tuổi trong việc bố trí, trang trí màu sắc ngôi nhà như sơn nhà, lựa chọn đồ hợp phong thuỷ, mang lại tài lộc và may mắn.

Khái niệm về màu sắc theo wiki (bảng màu các bạn tham khảo phía cuối bài)

Màu sắc là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Nhận thức về màu sắc này xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang (đặc biệt là tế bào hình nón trong mắt người và mắt động vật có xương sống khác) bằng bức xạ điện từ (trong phổ nhìn thấy trong trường hợp của con người).Các loại màu và thông số kỹ thuật vật lý của màu được liên kết với các vật thể thông qua các bước sóng của ánh sáng được phản xạ từ chúng và cường độ của chúng. Sự phản xạ này bị chi phối bởi các tính chất vật lý của vật thể như sự hấp thụ ánh sáng, quang phổ phát xạ, .v.v.

Khoa học về màu sắc đôi khi được gọi là khoa học sắc ký, hoặc đơn giản là khoa học màu sắc.

Miền bắc thì gọi là mệnh thuỷ, trong miền nam thì gọi là mạng thuỷ. Cùng tìm hiểu về đặc trưng của những người mệnh thuỷ để ứng dụng phong thuỷ

Tổng quan về những người mệnh thuỷ:

Mệnh Thủy là một trong năm mệnh thuộc ngũ hành, đặc điểm chung của người mạng Thủy: Giao tiếp tốt, có khiếu ngoại giao, tài thuyết phục, nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe.

Xem thêm các bài viết

Mệnh mộc hợp và khắc màu gì ?

Mệnh hoả hợp và khắc màu gì ?

Mệnh kim hợp và khắc màu gì ?

Mệnh thổ hợp và khắc màu gì ?

Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. Uyển chuyển và dễ thích nghi, họ nhìn sự vật theo quan điểm tổng thể.

Tính cách của người mệnh Thủy có thể tóm gọn là “người có lòng tốt tuyệt vời” nhưng một khi đã là người xấu thì rất nham hiểm và khó lường, tâm địa mưu mô xảo quyệt, thích tranh giành quyền lực.

Nước có sức ảnh hưởng tới mọi thứ, khi tích cực, nước nuôi dưỡng và hỗ trợ mọi vật còn khi tiêu cực thì nước có thể làm hao mòn hoặc nhấn chìm mọi thứ mà nó đi qua.

Người mệnh Thủy cũng có tích cách tương tự, vì thế, nên khéo léo khi nói chuyện hoặc tiếp xúc với những người này.

Phong thủy mệnh thuỷ chi tiết về năm sinh, quy luật âm dương ngũ hành, màu sắc tương sinh, tương hợp để mang lại sức khỏe, may mắn và phát đạt.

Mênh thuỷ hợp màu sắc:

 
Tổng hợp kiến thức phong thủy cho người mệnh thuỷ và một số gợi ý cho người mệnh Hỏa trang trí nhà cửa cho theo chuẩn phong thủy.
 
menh thuy - Người mệnh thuỷ hợp màu gì ?
 
Theo thuyết ngũ hành tương sinh
                         
  Hỏa => Thổ => Kim => Thủy => Mộc => Hỏa.
Trong ngũ hành tương khắc
                          
 
Mộc –> Thổ –> Thủy –> Hỏa –> Kim –> Mộc

A. Tuổi những người mệnh thuỷ:

Bính Tý (1936, 1996)
Quý Tỵ (1953, 2013)
Nhâm Tuất (1982, 1922)
Đinh Sửu (1937, 1997)
Bính Ngọ (1966, 2026)
Quý Hợi (1983, 1923)
Giáp Thân (1944, 2004)
Đinh Mùi (1967, 2027)
Ất Dậu (1945, 2005)
Giáp Dần (1974, 2034)
Nhâm Thìn (1952, 2012)
Ất Mão (1975, 2035)

B. Đặc điểm chung của người mệnh thuỷ

Người mệnh Thủy có khuôn mặt phổ biến là tròn trịa, ngũ quan đầy đặn rõ ràng, cơ thể tròn đầy, dáng người hơi thấp, chân tay ngắn, sắc da vừa phải, dáng đi chậm, nam giới thường bụng to.

C. Quy luật tương sinh tương khác của Mệnh thuỷ

Quan hệ tương sinh là mối quan hệ nuôi dưỡng, thúc đẩy và giúp nhau cùng vận động, phát triển, bao gồm: Mộc sinh Hỏa (cây cháy sinh ra lửa), Hỏa sinh Thổ (lửa đốt mọi vật thành tro, sinh ra đất), Thổ sinh Kim (kim loại hình thành trong lòng đất), Kim sinh Thủy (kim loại nung nóng chảy tạo thành dạng lỏng), Thủy sinh Mộc (nước cung cấp chất nuôi cây).

Quan hệ tương khắc là mối quan hệ gây ức chế, cản trở nhau để giữ được thế cân bằng, bao gồm: Kim khắc Mộc (kim loại cắt được cây cối), Mộc khắc Thổ (cây hút chất dinh dưỡng của đất), Thổ khắc Thủy (đất ngăn cản nước), Thủy khắc Hỏa (nước dập tắt ngọn lửa), Hỏa khắc Kim (lửa gây ra sự nóng chảy kim loại).

D. Màu sắc tương ứng với Ngũ hành

Mộc: gồm có màu xanh;

Hỏa: gồm có màu đỏ, cam, tím;

Thổ: gồm có màu vàng, nâu đất, nâu nhạt;

Kim: gồm có màu trắng, màu xám, màu ghi;

Thủy: gồm có màu đen, màu xanh nước biển.

– Thủy theo tiếng Hán Việt là nước, người mệnh Thủymang những nét đặc trưng của nước nói chung. Mệnh Thủychỉ về mưa gió, mùa đông, hơi nước, chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết; khi tiêu cực.

Với người mệnh thuỷ nên đặt những đồ vật màu nào để thăng quan tiến chức?

Người mệnh Thủy là nước, hợp tông màu đen, màu xanh biển, ngoài ra kết hợp với các tông màu trắng và những sắc ánh kim (Màu trắng, Kim sinh Thủy). Ngoài ra, do Thủy sinh Mộc, họ cũng có thể sử dụng gam màu xanh, nhưng không nên quá nhiều.

Người mệnh thủy khắc Thổ, bởi đất hút nước, thấm cạn kiệt nước nên mệnh Thủy cần tránh dùng những màu sắc kiêng kị như vàng đất, nâu.

Những thứ đại diện cho Thủy là điều hòa nhiệt độ, bể cá, tranh vẽ về nước.

Các đồ vật thuộc Kim cũng có tác dụng hỗ trợ cho vận mệnh của người mệnh Thủy. Ngược lại, đồ vật có tính Thổ như gốm sứ, đá lại có ảnh hưởng xấu, nên tránh hoặc hạn chế sử dụng. Kính hay thủy tinh đều láng bóng như kim loại và nước, do đó chúng mang đặc tính của cả Kim và Thủy, là vật dụng trang trí lý tưởng cho người cần bổ sung tính Thủy.

Trên bàn làm việccủa người mệnh Thủy để công việc thuận lợi, diễn ra tốt đẹp và ít bị gián đoạn trong quá trình làm. Bút, dao rọc giấy hay kéo cần phải được gọn gàng để trong các lọ nhỏ và đầu nhọn hướng xuống phía dưới để tránh những điều không tốt.

Máy tính hay điện thoại bàn cần phải để phía bên trái và sách hay tài liệu thì nên đặt trong các ngăn bàn.

Người mệnh Thủy nên đặt 1 hoặc 6 chậu cây sau trong phòng làm việc: thủy quỳ, dương xỉ, xương rồng tròn, thường xuân, trúc phú quý, cây đại tướng quân và lục thảo trổ để thêm có lợi trong sự nghiệp.

Bể cá mini đặt trên bàn làm việc người mệnh Thủy mang nhiều tài lộc, may mắn.

Ngoài ra, đặt bể cá mini cũng góp phần mang đến sự sinh động, đem lại may mắn khi đặt trên bàn làm việc. Đôi lúc làm việc căng thẳng, cách thư giãn tốt nhất, giảm stress là ngắm nhìn những chú cá nhỏ đang tung tăng bơi lội trong làn nước xanh mát, giúp cân bằng tinh thần, mang bạn đến gần thiên nhiên hơn, tạo nguồn cảm hứng trong công việc.

Nuôi cá cảnh giúp cân bằng tinh thần, đem lại may mắn,tạo cảm hứng trong công việc. Chủ nhân nên đặt bể cá ở nơi ít ánh nắng mặt trời hay bóng điện chiếu vào trực tiếp.

Tuy nhiên điều quan trọng nhất vẫn là bạn cần thường xuyên dọn bàn làm việc sạch sẽ, gọn gàng.

Màu sắc tương khắc, không hợp với mệnh thuỷ cần chú ý.

Theo quan hệ tương khắc, tương sinh trong ngũ hành ta có:

Thủy khắc Hỏa hay nước dập tắt lửa, nên tránh màu xanh dương hay xanh da trời.

Hỏa khắc Kim, lửa làm chảy kim loại, cần tránh màu đỏ.

Kim khắc Mộc, kim loại cắt được cây, tránh màu trắng.

Mộc khắc Thổ, cây hút chất dinh dưỡng của đất, tránh màu xanh lá cây.

Thổ khắc Thủy, đất ngăn nước, tránh màu vàng.

Từ sự phân tích theo quy luật Ngũ hành về sự tương sinh, tương khắc trên ta có thể lý giải được mạng cụ thể như sau:

Người mệnh Thủy tuyệt đối không nên dùng trang sức bằng đá quý có màu vàng sậm hoặc màu nâu đất, bởi vì đó là màu thuộc hành Thổ. Trong tự nhiên, Thổ khắc Thủy, đất đai sẽ chặn  được nước lớn ở sông, ở biển tràn vào. Người ta lấy đất, đá, cát để đắp đê ngăn lũ, ngăn nước.

Màu Vàng khắc mệnh Thủy

Thổ sẽ chế ngự được Thủy. Chính vì vậy, người mệnh cung Thủy không nên đeo đá có các màu thuộc Thổ, sẽ không mang lại điều tốt đẹp cho cuộc sống của họ.

Các loại đá phong thuỷ, vòng tay, ty hưu (Vật phẩm phong thuỷ)… Hợp với người mệnh thuỷ.

Màu sắc đá phong thủy hợp với mệnh Thủy

Màu trắng (hành Kim)

Từ trước đến nay, màu trắng luôn là biểu tượng của sự thuần khiết, trong trắng, ngây thơ và cả sự nhún nhường. Vì vậy, đá Thạch anh trắng có thể kìm hãm được sự nóng giận, bực bội trong người, giúp tỉnh táo và bình tĩnh trong mọi việc. Giúp bạn sống chậm lại và nhìn mọi việc diễn ra trong cuộc sống một cách sâu sắc hơn.

Tỳ hưu nhất định phải miệng rộng, mông to, dáng vẻ oai hùng mới mang lại công danh, sự nghiệp cho người mệnh Thủy.

Màu xanh biển (hành Thủy)

Sự nhẹ nhàng mà gam màu này mang lại giúp người đeo thấy điềm tĩnh và sáng suốt như mặt hồ yên ả. Đây cũng là lí do các viên đá quý màu xanh biển như Aquamarine, Topaz… có khả năng làm dịu cơn giận dữ, tăng khả năng truyền đạt để tìm thấy sự kết nối, thấu hiểu với mọi người xung quanh, cải thiện các mối quan hệ đang căng thẳng.

Người mệnh Thủy đôi khi vì nhẹ nhàng nên dễ bị ăn hiếp nơi công sở, Ve sầu có thể giúp bạn trong trường hợp này!

Màu đen (hành Thủy)

Tại nhiều quốc gia trên Thế giới, màu đen đại diện cho nguồn năng lượng vô hình với sức mạnh vô hạn có tác dụng bảo vệ cơ thể bạn khỏi bị chiếm lĩnh bởi các nguồn năng lượng xấu. Chính vì vậy các loại đá đen tạc từ đá Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen… được nhiều người ưa chuộng và lựa chọn mang theo bên mình.

Linh vật này rất tốt cho người mệnh Thủy đang đi tìm kiếm một nửa đích thực của mình, giúp chủ nhân gìn giữ hạnh phúc bản thân, gia đình và ngăn chặn sự phá đám của kẻ thứ 3.

Màu đỏ (hành Hỏa)

Các chuyên gia nghiên cứu cho rằng năng lượng từ màu đỏ gây ra sự hưng phấn, ý chí, quyết tâm. Ứng dụng điều này vào ngôn ngữ của các viên đá quý để thấy rằng các loại đá đỏ như Ruby, Garnet, Tourmaline tiếp thêm sự mạnh mẽ, kiên cường để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. Góp phần hỗ trợ tinh thần rất tốt, tìm lại sự nhiệt tình trong công việc. Đồng thời giảm thiểu các triệu chứng như trầm cảm hay u uất, khẳng định bản thân với mọi người.

Thay vì tốn thời gian kiên nhẫn làm một việc gì đó mới có kết quả, bé Nhện phong thủy sẽ giúp bạn có được điều đó dễ dàng hơn.

Màu hồng (hành Hỏa)

Gam màu hồng lam say mê lòng người bởi vẻ đẹp nhẹ nhàng và dịu êm, vốn dĩ là gam màu biểu tượng cho tình yêu và hạnh phúc. Không ít người mệnh Thổ từ khi đeo trang sức được tạc từ đá Thạch anh hồng, tình trạng căng thẳng, stress đã được cải thiện đáng kể, tạo cảm giác thư thái giúp hạn chế các xung đột, tăng sự gắn kết với mọi người xung quanh.

Hồ ly Thạch anh hồng giúp người mệnh Thủy không còn cảm thấy cô đơn, lẻ bóng.

Màu tím (hành Hỏa)

Trong nhận thức của mọi người, màu tím đại diện cho sự chung thủy, một lòng một dạ. Còn trong ngôn ngữ của đá quý, màu tím đem tới sự bình an trong tâm hồn. Khi ai đó bị chứng mất ngủ, chỉ cần đặt túi đá Thạch anh tím ở dưới gối sẽ giúp cho tinh thần bạn bớt căng thẳng.

Hoa mẫu đơn Thạch anh tím là biểu tượng cho sự trẻ trung, tươi đẹp cho người mệnh Thủy.
Tìm được một linh vật có màu sắc phù hợp với cung mệnh chẳng khác nào như hổ thêm cánh, giúp bạn dễ dàng trong việc đạt được mục tiêu và tìm kiếm thêm nhiều điều may mắn trong cuộc sống. Vì vậy, Liugems hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn chính xác hơn trong việc lựa chọn linh vật hộ thân cho mình.

Bảng tra cứu màu sắc theo cung mệnh

 Tương SinhTương HợpKhắc ChếBị Khắc Chế
KimVàng đậm, nâu đấtTrắng, bạc, vàng nhạtXanh lục, gỗ nâuĐỏ, hồng, tím
MộcĐen, xanh lamXanh lục, gỗ nâuVàng sậm, nâu đấtTrắng, bạc, vàng nhạt
ThủyTrắng, bạc, vàng nhạtĐen, xanh lamĐỏ, hồng, tímVàng sậm, nâu đất
HỏaXanh lục, gỗ nâuĐỏ, hồng, tímTrắng, bạc, vàng nhạtĐen, xanh lam
ThổĐỏ, hồng, tímVàng sậm, nâu đấtĐen, xanh lamXanh lục, gỗ nâu

Ứng dụng mệnh thuỷ với các màu sắc trong cuộc sống

Mệnh thuỷ nên mua xe màu gì ?

Vậy nên, mệnh Thủy theo quy luật ngũ hành thì nên mua xe màu trắng, ghi hoặc xám bạc. Ngoài ra, người mệnh Thủy có thể lựa chọn màu đỏ, tím và hồng, đây là màu chế khắc giúp mệnh Thủy tránh được những điềm xấu và xui xẻo.

Về cơ bản, cùng với màu xanh nước biển, màu đen là màu hợp nhất với người mệnh Thủy.

Mệnh thuỷ nên treo tranh gì ?

Một số bức tranh phong thủy có ý nghĩa cát tường như: Cửu ngư đồ, Thuyền buồm doanh nhân, tranh cá chép, tranh chim hạc, hồ nước, mặt trời mọc, hoa mẫu đơn,… sẽ là những lựa chọn tuyệt vời dành cho người mệnh Thủy. Theo phong thủy, tranh Cửu Ngư đồ còn được gọi là tranh Sen cá.

Ngoài hai dòng tranh thuộc hành Thủy và hành Kim, người mệnh Thủy có thể chọn tranh treo tường hợp phong thủy thuộc hành Mộc.

Mệnh thuỷ nên sơn nhà màu gì ?

Màu sắc bản mệnh của mệnh Thủy là màu xanh và đen. Chính vì thế, khi lựa chọn màu sơn nhà đẹp, gia chủ nên dùng các màu như xanh dương, xanh lam, xanh đen… Ngoài ra, màu sơn hợp mệnh Thủy cũng có thể là các màu tương sinh như: trắng, bạc, ánh kim.

Tham khảo thêm các vật phẩm phong thuỷ hợp với mệnh thuỷ cho phòng làm việc, phòng khách, phòng thờ , mang lại tài lộc tại đây

Cách chọn vòng tay phong thủy cho người mệnh hỏa

Tra cứu thêm thêm cung mệnh  hoả ở hình dưới đây:

NĂMTUỔICUNGHÀNH
NAMNỮ
1924Giáp TýTốn: MộcKhôn: ThổKim +
1925Ất SửuChấn: MộcChấn: MộcKim –
1926Bính DầnKhôn: ThổTốn: MộcHỏa +
1927Đinh MãoKhảm: ThủyCấn: ThổHỏa –
1928Mậu ThìnLy: HỏaCàn: KimMộc +
1929Kỷ TỵCấn: ThổĐoài: KimMộc –
1930Canh NgọĐoài: KimCấn: ThổThổ +
1931Tân MùiCàn: KimLy: HỏaThổ –
1932NhâmThânKhôn: ThổKhảm: ThủyKim +
1933Quý DậuTốn: MộcKhôn: ThổKim –
1934GiápTuấtChấn: MộcChấn: MộcHỏa +
1935Ất HợiKhôn: ThổTốn: MộcHỏa –
1936Bính TýKhảm: ThủyCấn: ThổThủy +
1937Đinh SửuLy: HỏaCàn: KimThủy –
1938Mậu DầnCấn: ThổĐoài: KimThổ +
1939Kỷ MãoĐoài: KimCấn: ThổThổ –
1940CanhthìnCàn: KimLy: HỏaKim +
1941Tân TỵKhôn: ThổKhảm: ThủyKim –
1942Nhâm NgọTốn: MộcKhôn: ThổMộc +
1943Qúy MùiChấn: MộcChấn: MộcMộc –
1944GiápThânKhôn: ThổTốn: MộcThủy +
1945Ất DậuKhảm: ThủyCấn: ThổThủy –
1946BínhTuấtLy: HỏaCàn: KimThổ +
1947Đinh hợiCấn: ThổĐoài: KimThổ –
1948Mậu TýĐoài: KimCấn: ThổHỏa +
1949Kỷ SửuCàn: KimLy: HỏaHỏa –
1950Canh DầnKhôn: ThổKhảm: ThủyMộc +
1951Tân MãoTốn: MộcKhôn: ThổMộc –
1952NhâmThìnChấn: MộcChấn: MộcThủy +
1953Quý TỵKhôn: ThổTốn: MộcThủy –
1954Giáp NgọKhảm: ThủyCấn: ThổKim +
1955Ất MùiLy: HỏaCàn: KimKim –
1956Bính thânCấn: ThổĐoài: KimHỏa +
1957Đinh DậuĐoài: KimCấn: ThổHỏa –
1958Mậu TuấtCàn: KimLy: HỏaMộc +
1959Kỷ HợiKhôn: ThổKhảm: ThủyMộc –
1960Canh TýTốn: MộcKhôn: ThổThổ +
1961Tân SửuChấn: MộcChấn: MộcThổ –
1962Nhâm DầnKhôn: ThổTốn: MộcKim +
1963Quý MãoKhảm: ThủyCấn: ThổKim –
1964GiápThìnLy: HỏaCàn: KimHỏa +
1965Ất TỵCấn: ThổĐoài: KimHỏa –
1966Bính NgọĐoài: KimCấn: ThổThủy +
1967Đinh MùiCàn: KimLy: HỏaThủy –
1968Mậu ThânKhôn: ThổKhảm: ThủyThổ +
1969Kỷ DậuTốn: MộcKhôn: ThổThổ –
1970CanhTuấtChấn: MộcChấn: MộcKim +
1971Tân HợiKhôn: ThổTốn: MộcKim –
1972Nhâm TýKhảm: ThủyCấn: ThổMộc +
1973Quý SửuLy: HỏaCàn: KimMộc –
1974Giáp DầnCấn: ThổĐoài: KimThủy +
1975Ất MãoĐoài: KimCấn: ThổThủy –
1976BínhThìnCàn: KimLy: HỏaThổ +
1977Đinh TỵKhôn: ThổKhảm: ThủyThổ –
1978Mậu NgọTốn: MộcKhôn: ThổHỏa +
1979Kỷ MùiChấn: MộcChấn: MộcHỏa –
1980CanhThânKhôn: ThổTốn: MộcMộc +
1981Tân DậuKhảm: ThủyCấn: ThổMộc –
1982NhâmTuấtLy: HỏaCàn: KimThủy +
1983Quý HợiCấn: ThổĐoài: KimThủy –
1984Giáp týĐoài: KimCấn: ThổKim +
1985Ất SửuCàn: KimLy: HỏaKim –
1986Bính DầnKhôn: ThổKhảm: ThủyHỏa +
1987Đinh MãoTốn: MộcKhôn: ThổHỏa –
1988Mậu ThìnChấn: MộcChấn: MộcMộc +
1989Kỷ TỵKhôn: ThổTốn: MộcMộc –
1990Canh NgọKhảm: ThủyCấn: ThổThổ +
1991Tân MùiLy: HỏaCàn: KimThổ –
1992NhâmThânCấn: ThổĐoài: KimKim +
1993Quý DậuĐoài: KimCấn: ThổKim –
1994GiápTuấtCàn: KimLy: HỏaHỏa +
1995Ất HợiKhôn: ThổKhảm: ThủyHỏa –
1996Bính TýTốn: MộcKhôn: ThổThủy +
1997Đinh SửuChấn: MộcChấn: MộcThủy –
1998Mậu DầnKhôn: ThổTốn: MộcThổ +
1999Kỷ MãoKhảm: ThủyCấn: ThổThổ –
2000CanhthìnLy: HỏaCàn: KimKim +
2001Tân TỵCấn: ThổĐoài: KimKim –
2002Nhâm NgọĐoài: KimCấn: ThổMộc +
2003Qúy MùiCàn: KimLy: HỏaMộc –
2004GiápThânKhôn: ThổKhảm: ThủyThủy +
2005Ất DậuTốn: MộcKhôn: ThổThủy –
2006BínhTuấtChấn: MộcChấn: MộcThổ +
2007Đinh hợiKhôn: ThổTốn: MộcThổ –
2008Mậu TýKhảm: ThủyCấn: ThổHỏa +
2009Kỷ SửuLy: HỏaCàn: KimHỏa –
2010Canh DầnCấn: ThổĐoài: KimMộc +
2011Tân MãoĐoài: KimCấn: ThổMộc –
2012NhâmThìnCàn: KimLy: HỏaThủy +
2013Quý TỵKhôn: ThổKhảm: ThủyThủy –
2014Giáp NgọTốn: MộcKhôn: ThổKim +
2015Ất MùiChấn: MộcChấn: MộcKim –
2016BínhthânKhôn: ThổTốn: MộcHỏa +
2017Đinh DậuKhảm: ThủyCấn: ThổHỏa –
2018Mậu TuấtLy: HỏaCàn: KimMộc +
2019Kỷ HợiCấn: ThổĐoài: KimMộc –
2020Canh TýĐoài: KimCấn: ThổThổ +
2021Tân SửuCàn: KimLy: HỏaThổ –
2022Nhâm DầnKhôn: ThổKhảm: ThủyKim +
2023Quý MãoTốn: MộcKhôn: ThổKim –
2024GiápThìnChấn: MộcChấn: MộcHỏa +
2025Ất TỵKhôn: ThổTốn: MộcHỏa –
2026Bính NgọKhảm: ThủyCấn: ThổThủy +
2027Đinh MùiLy: HỏaCàn: KimThủy –
2028Mậu ThânCấn: ThổĐoài: KimThổ +
2029Kỷ DậuĐoài: KimCấn: ThổThổ –
2030CanhTuấtCàn: KimLy: HỏaKim +
2031Tân HợiKhôn: ThổKhảm: ThủyKim –
2032Nhâm TýTốn: MộcKhôn: ThổMộc +
2033Quý SửuChấn: MộcChấn: MộcMộc –
2034Giáp DầnKhôn: ThổTốn: MộcThủy +
2035Ất MãoKhảm: ThủyCấn: ThổThủy –
2036BínhThìnLy: HỏaCàn: KimThổ +
2037Đinh TỵCấn: ThổĐoài: KimThổ –
2038Mậu NgọĐoài: KimCấn: ThổHỏa +
2039Kỷ MùiCàn: KimLy: HỏaHỏa –
2040CanhThânKhôn: ThổKhảm: ThủyMộc +
2041Tân DậuTốn: MộcKhôn: ThổMộc –
2042NhâmTuấtChấn: MộcChấn: MộcThủy +
2043Quý HợiKhôn: ThổTốn: MộcThủy –

Mệnh thuỷ hợp khắc với Những màu có tên cụ thể

Màu sắc là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Nhận thức về màu sắc này xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang (đặc biệt là tế bào hình nón trong mắt người và mắt động vật có xương sống khác) bằng bức xạ điện từ (trong phổ nhìn thấy trong trường hợp của con người).Các loại màu và thông số kỹ thuật vật lý của màu được liên kết với các vật thể thông qua các bước sóng của ánh sáng được phản xạ từ chúng và cường độ của chúng. Sự phản xạ này bị chi phối bởi các tính chất vật lý của vật thể như sự hấp thụ ánh sáng, quang phổ phát xạ, .v.v.

TênMàuSố HexRGBCMYK¹HSV
Hổ phách#FFBF00255, 191, 00, 25, 100, 045, 100, 100
Ametit#9966CC153, 102, 20440, 60, 20, 0270, 50, 80
Xanh berin#7FFFD4127, 255, 21250, 0, 17, 0160, 50, 100
Xanh da trời#007FFF0, 127, 255100, 50, 0, 0210, 100, 100
Be#F5F5DC245, 245, 2204, 4, 14, 060, 10, 96
Nâu sẫm#3D2B1F61, 43, 310, 30, 49, 7624, 49, 24
Đen#0000000, 0, 00, 0, 0, 1000, 0, 0
Xanh dương#0000FF0, 0, 255100, 100, 0, 0240, 100, 100
Nâu#964B00150, 75, 041, 71, 100, 030, 100, 59
Da bò#F0DC82240, 220, 1306, 14, 49, 049, 46, 94
Cam cháy#CC5500204, 85, 020, 67, 100, 025, 100, 80
Hồng y#C41E3A196, 30, 580, 85, 70, 23350, 85, 77
Đỏ yên chi#960018150, 0, 2441, 100, 91, 0350, 100, 59
Men ngọc#ACE1AF172, 225, 17521, 0, 19, 12123, 24, 88
Anh đào#DE3163222, 49, 9913, 81, 61, 0343, 78, 87
Xanh hoàng hôn
(chàm)
#007BA70, 123, 165100, 52, 35, 0195, 100, 65
Xanh nõn chuối#7FFF00127, 255, 050, 0, 100, 090, 100, 100
Xanh cô ban#0047AB0, 71, 171100, 72, 33, 0215, 100, 67
Đồng#B87333184, 115, 5128, 55, 80, 029, 72, 72
San hô#FF7F50255, 127, 800, 50, 69, 016, 69, 100
Kem#FFFDD0255, 253, 2080, 1, 18, 057, 18, 100
Đỏ thắm#DC143C220, 20, 6014, 92, 76, 0348, 91, 86
Xanh lơ (cánh chả)#00FFFF0, 255, 255100, 0, 0, 0180, 100, 100
Lục bảo#50C87880, 200, 12069, 22, 53, 0140, 60, 78
Vàng kim loại#FFD700255, 215, 00, 16, 100, 051, 100, 100
Xám#808080128, 128, 1280, 0, 0, 500, 0, 50
Xanh lá cây#00FF000, 255, 0100, 0, 100, 0120, 100, 100
Vòi voi#DF73FF223, 115, 25513, 55, 0, 0286, 55, 100
Chàm#4B008275, 0, 13071, 100, 49, 0275, 100, 51
Ngọc thạch#00A86B0, 168, 107100, 34, 58, 0158, 100, 66
Kaki#C3B091195, 176, 14524, 31, 43, 037, 26, 76
Oải hương#E6E6FA230, 230, 25010, 10, 2, 0240, 8, 98
Vàng chanh#CCFF00204, 255, 020, 0, 100, 072, 100, 100
Hồng sẫm#FF00FF255, 0, 2550, 100, 0, 0300, 100, 100
Hạt dẻ#800000128, 0, 00, 50, 50, 500, 100, 50
Cẩm quỳ#993366153, 51, 10240, 80, 60, 0330, 67, 60
Hoa cà#c8a2c8200, 162, 20022, 36, 22, 0
Lam sẫm#0000800, 0, 128100, 100, 50, 0240, 100, 50
Thổ hoàng#CC7722204, 119, 3420, 53, 87, 030, 83, 80
Ô liu#808000128, 128, 00, 0, 50, 5060, 100, 50
Da cam#FF7F00255, 165, 00, 35, 100, 038, 100, 100
Lan tím#DA70D6218, 112, 21415, 56, 16, 0302, 49, 85
Lòng đào#FFE5B4255, 229, 1800, 10, 29, 040, 29, 100
Dừa cạn#CCCCFF204, 204, 25551, 51, 0, 0240, 20, 100
Hồng#FFC0CB255, 192, 2030, 25, 20, 0350, 25, 100
Mận#660066102, 0, 1020, 100, 0, 60300, 100, 40
Xanh thủy tinh#0033990, 51, 153100, 80, 40, 0220, 100, 60
Hồng đất#CC8899204, 136, 15320, 47, 40, 0345, 33, 80
Tía#660099102, 0, 15360, 100, 40, 0280, 100, 60
Đỏ#FF0000255, 0, 00, 100, 100, 00, 100, 100
Cá hồi#FF8C69255, 140, 1050, 45, 59, 014, 59, 100
Đỏ tươi#FF2400255, 36, 00, 86, 100, 08, 100, 100
Nâu đen#704214112, 66, 200, 41, 82, 5630, 82, 44
Bạc#C0C0C0192, 192, 1920, 0, 0, 250, 0, 75
Nâu tanin#D2B48C210, 180, 14018, 29, 45, 034, 33, 82
Mòng két#0080800, 128, 128100, 0, 0, 50180, 100, 50
Xanh Thổ#30D5C848, 213, 20081, 16, 22, 0175, 77, 84
Đỏ son#FF4D00255, 77, 00, 70, 100, 018, 100, 100
Tím#BF00BF139, 0, 25545, 100, 0, 0273, 100, 100
Xanh crôm#40826D64, 130, 10975, 49, 57, 0161, 51, 51
Trắng#FFFFFF255, 255, 2550, 0, 0, 00, 0, 100
Vàng#FFFF00255, 255, 00, 0, 100, 060, 100, 100

Lưu ý:

  1. Các giá trị CMYK ở đây tính theo lý thuyết trong thang độ bách phân. Trên thực tế, các chương trình đồ họa chuyên nghiệp có cách tính hệ số K phức tạp hơn (phụ thuộc cả ba giá trị C, M, Y).

Chúc bạn thật nhiều sức khỏe!!!!

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Có thể bạn quan tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *