Màu sắc hợp phong thủy, màu sắc phong thủy hợp với tuổi, mệnh

Đá phong thủy hợp mệnh theo tuổi

Đá phong thủy hợp mệnh theo tuổi – Đá phong thủy theo mệnh, đá phong thủy theo tuổi, đá phong thủy theo mạng, đá phong thủy theo ngày tháng năm sinh, đá phong thủy theo mệnh kim, đá phong thủy theo mệnh mộc, đá phong thủy theo tháng sinh
Chuyên gia tư vấn phong thủy Trần Đức Thịnh hướng dẫn phong thủy nhà: Hướng nhà, Hướng đặt bếp, Hướng  bàn làm việc, hướng ban thờ, Xem hướng nhà…

Xem thêm các bài viết tư vấn phong thủy của các chuyên gia phong thủy tại link: Phong thủy

Chọn ngày về nhà mới (Nhập trạch) – Hóa giải phong thủy -Hướng bàn làm việc -Hướng bàn thờ -Hướng bếp -Hướng cổng -Hướng cửa – Hướng kê giường – Hướng nhà, đất – Màu sắc hợp phong thủy – Phong thủy chung cư – Phong thủy doanh nghiệp (công ty) – Phong thủy phòng khách – Tử vi – Xem màu xe hợp tuổi -Xem ngày động thổ -Xem tuổi hợp kết hôn – Xem tuổi hợp làm ăn – Xem tuổi làm nhà

 

Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản (生 – Sinh) còn gọi là Tương sinh và (克 – Khắc) hay Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

  • Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
  • Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Một số học giả trên cơ sở sinh và khắc lại bổ sung thêm chế hóathừa thắng và hạ nhục,bổ – tả thực chất là sự suy diễn ra từ hai nguyên lý cơ bản nói trên.

Tương sinh, tương khắc, tương thừa, tương vũ kết hợp thành hệ chế hoá, biểu thị mọi sự biến hóa phức tạp của sự vật.

    Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.

    Luật tương khắc: Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Sự tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở thành bất thường. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc. Từ quy luật tương khắc, bàn rộng thêm ta có tương thừa (nghĩa là khắc quá đỗi) và tương vũ (nghĩa là khắc không nổi mà bị phản phục lại).

1. Mạng Kim – Màu trắng, vàng.     2. Mạng Thủy – Màu đen, xanh dương, xanh đen và trắng.      3. Mạng Mộc – Màu xanh lá cây, xanh dương, xanh da trời.

4. Mạng Hỏa – Màu tím, phấn hồng, đỏ, xanh lá.       5. Mạng Thổ – Màu vàng, đỏ, hồng, vàng chanh.

– Kim sinh Thủy: các bạn mạng Thủy có thể chọn cho mình màu xanh dương, xanh đen, đen và trắng.

– Thủy sinh Mộc: các bạn mạng Mộc có thể chọn cho mình màu xanh lá, xanh dương, xanh da trời.

– Mộc sinh Hỏa: các bạn mạng Hỏa có thể chọn cho mình màu xanh lá, đỏ, hồng, tím.

– Hỏa sinh Thổ: các bạn mạng Thổ có thể chọn cho mình vàng, đỏ, hồng, vàng chanh

– Thổ sinh Kim: các bạn mạng Kim có thể chọn cho mình màu trắng, vàng

Tương khắc, nên tránh:

1. Hoả khắc Kim    2. Kim khắc Mộc      3. Mộc khắc Thổ      4. Thổ khắc Thuỷ      5. Thuỷ khắc Hoả

Dưới đây là danh sách những loại đá quý có liên quan đến cung hoàng đạo của bạn

. 1. Dương cưu – Aries (03-21 -> 04-19):

– Thạch anh trắng, Ruby, Kim cương…

2. Kim ngưu – Taurus (04-20 -> 05-20):

– Thạch anh hồng, Ngọc bích, Đá Sapphire…

3. Song Tử – Gemini (05-21 -> 06-20):

– Cẩm thạch đen, Citrine, Đá mắt hổ, Đá mặt trăng, Thạch anh trắng…

4. Cự giải – Cancer (06-21 -> 07-22):

– Đá mặt trăng, Ruby và ngọc bích…

5. Sư tử – Leo (07-23 -> 08-22):

– Đá mắt hổ, Đá pê-ri-đốt (peridot) , Đá mã não, Thạch anh trắng…

6. Xử nữ – Virgo (08-23 -> 09-22):

– Ngọc Sapphire, Đá mã não, Ngọc xanh da trời…

7. Thiên bình – Libra (09-23 -> 10-22):

– Đá mắt mèo, Ngọc bích, Đá sapphire…

8. Hổ cáp – Scorpio (10-23 -> 11-21):

– Citrine (Thạch anh vàng), Thạch anh trắng đục (trắng sữa), Topaz, …

9. Nhân Mã – Sagittarius (11-22 -> 12-21):

– Ngọc lam, Thạch anh trắng đục (trắng sữa), Topaz…

10. Ma kết – Capricorn (12-22 -> 01-19):

– Garnet, Thạch anh hồng, Thạch anh ám khói, Ruby, Đá cẩm thạch…

11. Bảo bình – Aquarius (01-20 -> 02-18):

– Đá mã não, Thạch anh tím, Đá cẩm thạch, Ngọc lam, Ngọc lục bảo, Đá mặt trăng…

12. Song ngư – Pisces (02-19 -> 03-20)

– Thạch anh tím, Đá mặt trăng, Ngọc lục bảo, Đá mắt mèo.

phat di lac thach anh trang nho Bí quyết chọn đá thiên nhiên, đá quý phong thủy theo Cung Mạng

Mệnh của mình theo các tuổi:

1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)

1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)

1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)

1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)

1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)

1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)

1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)

1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)

1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)

1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)

1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)

1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)

1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)

1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)

1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)

1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)

1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)

1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)

1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)

1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)

1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)

1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)

1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)

1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)

1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)

2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)

2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)

2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)

2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1948: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

 Một số lưu ý về phong thủy khi treo tranh đá quý  tương ứng với các tuổi:

Theo yêu cầu của nhiều bạn đọc, chúng tôi xin giới thiệu một số loại tranh phong thuỷ tương thích với 12 tuổi theo hướng dẫn của phái Huyền không phi tinh – là phái phong thuỷ nổi tiếng tinh diệu từ khoảng thế kỷ 15 đến nay (Lưu ý, đây chỉ là tài liệu có tính chất gợi ý, tham khảo)

1- Tuổi Thân: 1944 – 1956 – 1968 – 1980 – 1992 – 2004

a- Trong nhà nếu có người già, treo tranh đàn dơi, tranh tùng hạc, hoa điểu, trúc…
b- Người già bình an, thiên quan tứ phúc, ngũ phúc đều vượng (phúc, lộc, thọ, khang, ninh). Tranh dơi là tốt nhất, nếu không thì treo tùng hạc diên niên, hoặc tùng đón khách; tăng khả năng giao tế, quan hệ công việc, buôn bán, sản xuất kinh doanh đều tốt.
c- Treo gian chính, phía bắc theo hướng nhà, phía đông bắc, tây bắc, tây nam; treo cao ở vị trí hoành phi là tốt nhất.

2- Tuổi Dậu: 1945 – 1957 – 1969 – 1981 – 2005

a- Tranh phượng hoàng, Bách điểu triều phụng, Tam dương khởi thái (Tam dương khai thái), Trăm con sơn dương, phượng là con trống, hoàng là con mai, đôi chim vua của loài chim này thuộc linh điểu; hoặc các tranh hoa điểu, mẫu đơn; thuyền chở châu báu…
b- Tam dương khai thái là mở ra vận hội mới, thái bình tốt đẹp; phượng hoàng song phi, bách điểu triều phụng là vợ chồng hoà thuận, sự nghiệp hanh thông, địa vị tôn quý, con cháu xum vầy hoà mục, đỗ đạt thành công…
c- Treo phòng khách, vị trí trung tâm, treo ở nhà thờ họ, nhà trưởng họ hoặc vị trí trung tâm trong gia đình. Tốt nhất nên căn cứ ngũ hành bản mệnh và phong thuỷ cung lập mệnh để treo cho hợp vị.

 Trong một căn nhà, nơi thu hút tài vượng nhiều nhất là tủ tiền, tủ tiền (két sắt). Những đồ vật này có nguồn năng lượng lớn, là trung tâm tài lộc quyết định sự sống còn cho gia chủ nên vị trí đặt két sắt đúng phong thủy là điều rất quan trọng.Chọn hướng két sắt –  Đặt két sắt theo phong thủy,  Vị trí đặt két sắt theo phong thủy, hướng đặt két sắt theo tuổi,  hướng đặt két sắt trong phòng ngủ, cách đặt két sắt cách đặt két sắt trong nhà. Đặt két sắt mang lại tài lộc cho ngôi nhà: Đặt két sắt theo phong thủy để hút tài lộc trong nhà

3- Tuổi Tuất: 1946 – 1958 – 1970 – 1982 – 1994 – 2006

a- Mẫu đơn hoa 8 bông, mẫu đơn hoa 9 bông là cực phẩm tranh của người tuổi Tuất; hoặc treo tranh hoa điểu; tranh sơn thuỷ thuộc diện bình bình chỉ có giá trị trấn trạch an gia.

b- Ngày một vinh hiển, phú quý dài lâu, chuyển nguy thành an, thay đổi vận số, khiến cho sự nghiệp, công việc gặp trắc trở thành thuận lợi. Tặng người trung tuổi, thanh niên tặng nhau dịp cưới hỏi thể hiện lời chúc mẹ tròn con vuông, hoa khai phú quý, rất lợi cho hôn nhân…

c- Phòng khách, phòng làm việc, phòng ngủ hay thư phòng đều hợp; nên treo hướng đông, đông nam hoặc theo bản mệnh, mệnh cung phong thuỷ.

4- Tuổi Hợi: 1947 – 1959 – 1971 – 1983 – 1995 – 2007

a- Người bản mệnh (nạp âm) thiếu thuỷ treo tranh cá chép, phong cảnh sông nước; khuyết thiếu kim tranh Tuyết sơn, thiếu hoả treo tranh Bát mã hoặc mẫu đơn, thiếu thổ treo núi non, thành quách. Người tuổi Hợi dễ treo tranh, có thể treo các loại hoa cỏ, chim muông, linh vật như Tam dương, Bách hạc đồ; tranh chữ…

b- Tuổi hợi tướng long, treo tranh nào lợi phương diện đó, quý nhân phù trợ, ra vào gặp bè bạn tốt; buôn bán gặp phường, lợi văn chương và các công việc văn hoá – xã hội, cương trực ngay thẳng, trường thọ đa phúc, tài vận hanh thông; kiên trì sự nghiệp, chính đại quang minh không sợ uy quyền, khồng quỳ luỵ…

c- Treo phòng khách hoặc phòng đọc, hướng tây nam, đông bắc, tây bắc; hoặc treo theo hướng dẫn của thầy phong thuỷ; căn cứ bản mệnh thiếu gì trong ngũ hành để treo theo phương vị ngũ hành để phát huy hiệu quả cao nhất…

1- Tuổi Tý: 1948 – 1960 – 1972 – 1984 – 1996 – 2008

a- Tranh rồng, tranh sơn thuỷ hoành tráng, khí thế như bay, hướng nước chảy hoặc hướng rồng cuộn như chầu vào cung trung.

b- Quý nhân tương trợ, tránh được thị phi, tàng phong tụ khí, tiến tài khai vận, gia đình viên mãn; treo trong gia đình người làm quan rất lợi cho đường danh vọng, bước bước cao thăng.

c- Vị trí tốt nhất treo ở phòng khách, tường bên trái theo hướng phòng (tay trái chủ nhà).

2- Tuổi Sửu: 1949 – 1961 – 1973 – 1985 – 1997

a- Phong cảnh mùa xuân, phong cảnh mùa thu, cây xanh cổ thụ, non xanh cỏ thắm.

b- Cấp trên đề bạt, trường thọ, tiền tài dư giả, quan lộ thanh nhàn, gia khí hưng vượng.

c- Nên treo phương Nam (hướng trước mặt phòng mình, phòng khách; người mệnh mộc treo phía sau lưng mình hoặc hướng Bắc.

3- Tuổi Dần: 1938 – 1950 – 1962 – 1974 – 1986

Người tuổi dần treo hợp các bức tranh về Ngựa, thảo nguyên

a- Các loại tranh sơn thuỷ, núi cao lớp lớp, tranh hổ, hoặc tranh về ngựa, cao nguyên, trường sơn.

b- Vượng về điền trạch, vượng nhân đinh, tăng khả năng công tác, khẳng định vị thế phía sau dựa núi, trước mở đường tài – Kim Đồng tiến bảo, bên trái chiêu tài – bên phải trừ tai, chủ yên vị khách yên tâm.

c- Nên treo phòng khách, sảnh đường, phía sau chủ nhân theo hướng phòng.

4- Tuổi Mão: 1939 – 1951 – 1963 – 1975 – 1987

a- Tranh trúc báo bình an, Lan nở phú quý, Tùng cúc trúc mai. Vào các năm mậu tý – mậu ngọ (như năm 2008 – mậu tý), người tuổi Mão tài vận thường thường, cầu tài khó đắc, may được quý nhân tương trợ nên mọi việc tuy không mỹ mãn nhưng cũng hoàn tất. Vì thế nên treo Trúc báo bình an, cầu bình an.

b- Tăng tài vận, học hành, văn bút, có tác dụng chuyển vận giúp sự nghiệp hanh thông. Trúc là đại biểu thanh cao chuyển vận, có thể trợ giúp người buôn bán thất thường được yên ổn làm ăn, gặp đối tác tốt, tài vận dần dần hưng vượng. Thế mới gọi là trúc quân tử chuyển vận.

c- Treo ở phòng khách, phòng làm việc, hướng Đông hoặc hướng Tây Nam để đón sinh khí (từ 2006, sao sinh khí ở Tây Nam).

1- Tuổi Thìn: 1940 – 1952 – 1964 – 1976 – 1988 – 2000

Tranh “Kim – Thủy sinh Mộc” có hỏa trợ, tài lộc – cao quý

a- Rồng xanh hí thuỷ, Hầu vương hiến thuỵ, Bách mã đồ, Nhật xuất thiên sơn, Hồ quang sơn sắc, Hoa mẫu đơn.

b- Long – Mã tương phối, tinh thần bậc quân tử, trụ cột quốc gia. Tượng quẻ mã thuộc trời, ngũ hành thuộc hoả; đại biểu hưng vượng, thành công nối tiếp, cao quý hơn người, trên dưới trong ngoài phối hợp nhịp nhàng, trật tự quy củ.

c- Nếu là tranh ngựa (mã) hoặc hoa, cấm kỵ treo phương Nam, vì sẽ tạo ra “Hoả thiêu thiên môn”, con cái khó dạy, chủ hay đau đầu hoa mắt. Tốt nhất treo phương Đông hoặc phía tay trái chủ nhà (theo hướng phòng).

2- Tuổi Tỵ: 1941 – 1953 – 1965 – 1977 – 1989 – 2001

a- Đại bàng tung cánh, rồng bay là những tranh thích hợp nhất với người tuổi tỵ; ngoài ra có mẫu đơn, cá chép ao sen, tùng hạc…

b- Đại bàng và hổ có 5 đức: Văn – Vũ – Dũng – Tín – Nhân. Hai loại này thuộc linh vật, đặc biệt hiệu quả trong trấn quỷ trừ tà; gia đạo khang ninh, cát tường như ý, treo ở phòng khách còn có thể trừ vạ đào hoa; Mẫu đơn vinh hoa phú quý, cá chép ao sen mạnh khoẻ trường thọ; tùng hạc diên niên, giữ phúc vĩnh hằng.

c- Đại bàng treo bên ở phòng khách, đầu hướng ra ngoài, kỵ treo phòng ngủ, phòng đọc, phòng thờ. Các tranh còn lại treo phòng khách, phòng làm việc đều tốt, treo sau lưng chỗ ngồi.

3- Tuổi Ngọ: 1942 – 1954 – 1966 – 1978 – 1990 – 2002

a- Tranh liên quan đến cá chép là thích hợp, nhất là Cửu ngư quần hội (9 con cá chép), tiếp đến là tranh sơn thuỷ, tùng bách, trúc mai…

b- Dư giả vĩnh hằng, Kinh thi nói: Trời bổ khiếm khuyết, không gì không hưng thịnh, sơn như cồn dậy, thuỷ như triều dâng không gì không tăng tiến; đẹp như nguyệt hằng, mới như mặt trời mọc; thọ như nam sơn, xanh như tùng bách, chỗ nào cũng vừa vặn hài hoà..

c- Treo phía sau lưng – hướng bắc, đông nam, tây nam, treo trong đại sảnh, phòng khách, phòng làm việc, phòng học tập.

4- Tuổi Mùi: 1943 – 1955 – 1967 – 1979 – 1991 – 2003

a- Đây là tuổi nên dùng tranh để trang trí trong gia đình. Tốt nhất dùng tranh sơn thuỷ hữu tình, trong đó có đủ hoa cỏ và cây cối, treo tranh hoa Mẫu đơn, hoặc tranh thảo nguyên mênh mông, tranh tôn giáo như Phật ADIĐÀ, Quan Âm, hoặc chỉ cần một chữ Phật, bài tâm kinh, …

b- Nhàn dật, thanh thản, vận hội tự nhiên, tài lộc tự vượng, nhiều người giúp đỡ chỉ bảo; phú lại đi liền quý. Phật là đại biểu của vàng, của thuỷ; tâm kinh thuộc hoả, hoa mẫu đơn thuộc cách phú quý vinh hoa; sơn thuỷ hữu tình – vợ chồng đằm thắm; riêng người sinh năm 1967 rất dễ treo tranh.

c- Nên tùy mệnh của mình mà treo các loại thuộc Thủy, Hỏa, Mộc… Nhưng tốt nhất là tranh sơn thủy mùa xuân, hoa cỏ tươi thắm, treo phía tay trái hoặc phương Đông theo hướng ngồi ở phòng khách, phòng làm việc; tâm kinh, chữ Phật có thể treo phòng ngủ.

Xem thêm chi tiết:

Việt Architect Group là đơn vị chuyên sâu về tư vấn thiết kế biệt thự: Với hàng trăm thiết kế biệt thự đẹp với các phong cách hiện đại, cổ điển, tân cổ điển, pháp, phong cách châu âu, các biệt thự đẹp1 tầng, biệt thự phố, biệt thự vườn , biệt thự đẹp 2 tầng , biệt thự đẹp 3 tầng được chung tôi tư vấn và thiết kế tại Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng…

Là đơn vị chuyên tư vấn kiến trúc xây dựng: Xây nhà trọn gói, Thi công xây dựng là bộ phận mới được phát triển của Việt Architect Groupnhà thầu xây dựng đang được phát triển nhanh nhất nhờ đội ngũ cán bộ kỹ sư, kiến trúc sư nhiều kinh nghiệm, các hạng mục công trình nhà ở dân dụng là dịch vụ uy tín hàng đầu với thương hiệu đã được khẳng định: Thi công biệt thự, thi công khách sạn, thi công nhà ở, thi công nhà xưởng, thi công quán cafe, thi công văn phòng.

ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT