Dầm là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa hiểu chính xác dầm là gì và chúng có chức năng như thế nào trong thiết kế và xây dựng nhà ở. Ngay bây giờ chúng tôi sẽ giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc này nhé/
Dầm là gì?
Dầm được hiểu là cấu kiện cơ bản bao gồm bê tông và cốt thép, thanh chịu lực (chủ yếu là chịu uốn) được đặt nằm ngang hoặc nằm nghiêng nhằm nâng đỡ các bản dầm, các bức tường và hệ mái phía trên.
Nói cách khác dễ hiểu hơn, dầm được tạo ra nhằm bảo vệ, chịu sức ép của toàn bộ khối lượng căn nhà, chúng giúp truyền tải trọng, chịu lực, phân tán lực đều lên những bộ phận khác của ngôi nhà như vách, sàn, cột…
Ngoài ra, trong một số trường hợp dầm còn được sử dụng để thay thế tường chịu lực, qua đó giúp tối ưu không gian, diện tích của ngôi nhà.
Dầm nhà thường có cấu tạo tương đối đơn giản, thường sẽ là hình vuông hoặc hình chữ nhật. Chi phí sản xuất và chế tạo tương đối thấp nên chúng được sử dụng một cách phổ biến.
Các loại dầm được sử dụng nhiều trong xây dựng hiện nay phải kể đến dầm cầu, dầm sàn, dầm trục,…
Dầm là gì? Những thông tin cơ bản nhất về dầm
Dầm là gì không phải ai cũng biết, nhất là những người không làm việc trong ngành xây dựng. Nếu bạn còn đang lạ lẫm với thuật ngữ này và chưa hiểu về nó, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây!
Khi xây dựng, chúng ta thường nghe nhắc đến các từ ngữ như dầm, cột, móng, dầm móng, dầm cột, cột dầm. Vậy dầm là gì? Nó có tầm quan trọng như thế nào?
Đàm là gì chắc là không phải ai cũng biết. Những với những người trong ngành xây dựng thì đây là là thuật ngữ rất quen thuộc. Trong bài viết này, hãy cùng Việt Architect Group tìm hiểu về sản p
Hình ảnh phác họa thi công dầm
Dầm được hiểu là thanh chịu lực nằm ở phương nằm ngang hoặc phương nghiêng chống đỡ lực tác động từ tường và mái công trình. Loại sản phẩm này có kết cấu tương đối đơn giản và không tốn nhiều chi phí cho nên nó được sử dụng rộng rãi trong mọi công trình xây dựng. Đối với các công trình xây dựng kiên cố, dầm thường được làm bằng bê tông cốt thép.
Tùy từng chức năng và vai trò khác nhau mà người ta phân loại thành dầm chính và dầm phụ. Nếu như dầm chính chịu tác động chính của áp lực tường và mái và có chức năng chịu lực cơ bản thì các dầm phụ được thiết kế gối lớn dầm chính để chia nhỏ các tác động của lực.
Phân loại các loại dầm
Để khách hàng có thể hiểu rõ hơn “dầm là gì”? chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu phân loại của chúng.
Các loại dầm trên thị trường hiện nay được phân loại dựa trên 2 tiêu chí là chức năng và vật liệu cấu tạo.
-Dựa vào chức năng, người ta chia ra làm dầm chính và dầm phụ
-Dựa vào vật liệu cấu tạo, người ta chia ra làm dầm thép và dầm bê tông cốt thép
Dầm chính và dầm phụ
-Dầm chính là loại dầm có tác dụng truyền lực trực tiếp xuống cột, sau đó các lực này sẽ đi qua đầu cột.
Dầm chính có vai trò chịu lực chính cho ô bản sàn, chức năng của loại dầm này là đỡ sàn và dầm phụ. Bởi vậy dầm chính thường có kích thước lớn hơn so với các loại dầm khác.
-Dầm phụ là loại dầm được đặt gác lên trên các cấu kiện chịu uốn như dầm chính hoặc các thanh dầm phụ khác.
Khác với dầm chính, dầm phụ không trực tiếp gác lên đầu cột hay các cấu kiện chịu nén. Loại dầm này có tác dụng làm giảm độ võng của sàn và giúp tạo ra khung có kết cấu cứng cáp hơn khi chịu tải trọng cục bộ của cầu thang, tường, ban công hay các hoạt tải khác như kho chứa, máy móc,…
Dầm bê tông cốt thép và dầm thép
-Dầm thép là loại dầm được chế tạo hoàn toàn bằng vật liệu thép. Chúng được liên kết với cột và các cấu kiện khác bằng các mối hàn hoặc bu lông.
Dầm thép được sử dụng phổ biến trong kết cấu của các thiết kế nhà tiền chế, kho bãi, nhà xưởng,…
Các loại dầm thép đang được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay là dầm thép có tiết diện chữ I, chữ Z hoặc chữ [.
-Dầm bê tông cốt thép là loại dầm được chế tạo từ hỗn hợp cát, đá, xi măng, nước và cốt thép dựa trên một tỉ lệ nhất định để tạo ra một cường độ nhất định theo yêu cầu của thiết kế.
Dầm bê tông cốt thép thường có hình chữ nhật hoặc hình vuông là phổ biến.
Các chi tiết cốt thép được sử dụng trong dầm bê tông có chức năng chống lại các loại lực như lực cắt, lực uốn hay xoắn thanh dầm.
Dầm dọc và dầm ngang
-Dầm ngang là dầm tính theo chiều rộng của ngôi nhà, chúng được sử dụng phổ biến trong các thiết kế nhà ống, nhà phố – những thiết kế nà chiều dài lớn hơn gấp nhiều lần so với chiểu rộng của công trình.
-Dầm dọc là dầm tính theo chiều dọc của ngôi nhà, loại dầm này ít phổ biến và ít được sử dụng cho xây dựng nhà ở.
Những lưu ý khi đặt dầm nhà
Điều đầu tiên và cũng là điều quan trọng nhất chính là thiết kế dầm cho bất kỳ công trình nào từ nhà ống, nhà phố đến các thiết kế biệt thự đều phải đặt sự chắc chắn và an toàn lên trên hết.
Thứ hai, cần phải chú ý đến vấn đề phong thủy. Theo quan niệm dân gian trong quá trình thiết kế và thi công công trình tránh đặt dầm nhà trên 2 vị trí sau:
-Tránh đặt dầm nhà lên trên bếp và bàn ăn: người ta cho rằng dầm nhà đặt trên bếp hay bàn ăn sẽ làm mất đi sự may mắn, tiền tài. Tạo cảm giác không thoải mái và gây khó chịu cho người nấu ăn và cả người thưởng thức.
-Tránh đặt dầm nhà phía trên giường ngủ: nhiều người cho rằng đặt dầm nhà tại vị trí này sẽ tạo ra những ảnh hưởng không tốt về sức khỏe cho gia chủ. Làm cho người nằm ngủ bên dưới có cảm giác bị đè nén, mệt mỏi và uể oải.
-Không đặt bàn học hay bàn làm việc ở phía dưới dầm ngang bởi điều này dễ gây ra mệt mỏi, gây mất tập trung và trì trệ trong công việc và học tập.
Đơn vị cung phân phối dầm nhà chất lượng và uy tín
Nếu khách hàng chưa tìm kiếm được đơn vị cung cấp và phân phối các loại dầm nhà chất lượng và uy tín thì hãy tìm đến Việt Architect Group – đơn vị có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực này.
Công ty cam kết giao đến tay khách hàng những sản phẩm chắc chắn với chất lượng tốt nhất và giá thành cạnh tranh nhất trên thị trường vào thời điểm hiện tại.
Bố trí dầm như thế nào?
Bố trí dầm rất quan trọng bởi vì nó sẽ ảnh hưởng tới khả năng chịu lực của công trình. Không những vậy, điều đó còn quyết định sự an toàn, bền vững của công trình và chính những người thợ thi công. Sau đây là cách bố trí dầm chuẩn nhất.
Chọn kích thước phù hợp
Kích thước cần quan tâm ở đây chính là đường kính cốt thép chịu lực. Nó có kích thước nằm trong khoảng 12 tới 25 mm. Tuy nhiên, dầm chính có thể lựa chọn đường kính lên tới 32mm. Cần chú ý không nên chọn những đường kính lớn hơn 1/10 bề rộng dầm. Tránh chọn quá 3 loại đường kính cốt thép chịu lực khác nhau. Điều này có mục đích là để tránh gây ra nhầm lẫn. Do đó, người ta thống nhất các đường kính phải chênh lệch nhau tối thiểu 2mm.
Bố trí dầm
Lớp bảo vệ dầm
Chú ý bố trí lớp bảo vệ không được nhỏ hơn so với đường kính cốt thép. Cụ thể như sau:
- Trong bản và tường có chiều dày từ 100m trở xuống: Lớp bảo vệ dầm Co=10mm (15mm).
- Chiều dày từ 100mm trở lên Co=15mm (20mm).
- Trong dầm và sườn có chiều cao nhỏ hơn 250mm thì lớp bảo vệ dầm Co=15mm ( 20mm), từ 250mm trở lên thì Co= 20mm( 25mm).
- Chiều cao tiết diện nhỏ hơn 250 mm thì Có=10mm (15mm), lớn trên 250mm thì Co= 15mm (20mm).
Khoảng hở của dầm
Khoảng hở này không được nhỏ hơn so với đường kính cốt thép lớn và không nhỏ hơn trị số to. Nên dùng nhiều cốt thép có thể bố trí cốt thép theo cặp, không có khe hở giữa chúng trong trường hợp diện tích nhỏ hẹp.
Trên đây là những vấn đề giải đáp cho câu hỏi dầm là gì. Quý khách hàng có nhu cầu mua các loại vật liệu xây dựng vui lòng liên hệ công ty kiến trúc Việt Architect Group!
Lời kết
Mọi thắc mắc của khách hàng xoay quanh câu hỏi “ dầm là gì” vui lòng được giải đáp thông qua đường dây nóng của công ty. Xin chân thành cảm ơn.