Sổ đỏ là gì? Điểm khác biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng mà bạn phải biết
Sổ đỏ là gì? Đó là câu hỏi giản đơn nhưng luôn được quan tâm đặc biệt là đối với những người đang làm các vấn đề liên quan đến đất đai, nhà cửa. Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khái niệm này và so sánh sổ hồng với sổ đỏ nhé !
Hiểu đúng Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ (có tên tiếng anh là Land Use Rights Certificate) hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dựa theo màu sắc bên ngoài. Tính đến thời điểm hiện tại, trong các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành chưa có định nghĩa cụ thể nào về khái niệm sổ đỏ.
Tên gọi khác của sổ đỏ theo từng giai đoạn ở Việt Nam như sau:
- Giấy chứng nhận được quyền sử dụng nhà đất hay quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận được quyền sử dụng nhà đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hiện nay, sổ đỏ có thể thể có tên gọi khác là “Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, hay quyền sở hữu nhà đất và tài sản khác gắn với đất” do UBND huyện, các xã, các thành phố, tỉnh cấp cho người sử dụng đối với một số loại đất như đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở ở vùng nông thôn, đất trồng lâm nghiệp, đất để làm muối.
Như vậy, sổ đỏ có thể hiểu là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa theo màu sắc.
Sự khác biệt nhất định giữa sổ đỏ và sổ hồng:
Khái niệm về sổ hồng
Cũng như sổ đỏ, sổ hồng cũng được gọi “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” loại giấy này không được pháp luật công nhận và được Bộ Xây dựng ban hành.
Những quy định pháp luật ban hành về sổ hồng như sau:
- Đối với những chủ sở hữu nhà ở đồng thời cũng là chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư hay cơ quan có hiệu lực cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”
- Đối với những chủ sở hữu nhà ở không đồng thời làm chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” (Điều 11, Luật Nhà ở năm 2005).
Phân biệt rõ hơn về sổ đỏ và sổ hồng
Sổ đỏ và sổ hồng có những điểm khác biệt nhất định trên những khía cạnh sau:
- Về cơ quan ban hành
- Sổ đỏ ban hành bởi Bộ Tài nguyên và môi trường
- Sổ hồng: ban hành bởi Bộ Xây dựng
- Về những loại đất được cấp giấy chứng nhận
- Sổ đỏ: đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở ở vùng nông thôn, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
- Sổ hồng: nhà ở riêng, đấthoặc nhà chung cư
- Về đặc điểm bên ngoài
- Sổ đỏ: bìa sổ màu đỏ tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”
- Sổ hồng: bìa sổ màu hồng nhạt tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” hoặc “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà”
- Về thẩm quyền khi cơ quan cấp và phát giấy chứng nhận
Sổ đỏ: Đối với chủ sở hữu là tổ chức, sổ đỏ do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, Đối với chủ nhân là tổ chức và cá nhân, sổ đỏ do UBND cấp tỉnh cấp
Sổ hồng: được được cấp bởi UBND huyện, quận, ….thuộc cấp tỉnh cấp phát
Vì thế có thể kết luận,, sổ đỏ và sổ hồng đều có giá trị pháp lý như nhau.
Điều kiện để bạn được cấp sổ đỏ là gì?
Điều kiện để bạn được cấp Giấy chứng nhận sẽ chia thành 2 trường hợp dựa theo Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 20, 21, 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013
Không có giấy tờ theo quy định của pháp luật
Theo điều 101, Luật Đất đai năm 2013, nếu những hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và không có giấy tờ thì vẫn được cấp giấy chứng nhận nếu như đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Không phải nộp tiền để sử dụng đất
- Có thể phải nộp tiền để sử dụng đất
Thời gian được cấp sổ đỏ mất bao lâu?
Theo khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian cấp sổ đỏ được quy định như sau:
- Thời gian để giải quyết là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá đến 40 ngày đối với các vùng như hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn,vùng sâu, vùng xa,miền núi.
- Thời gian cơ quan giải quyết không tính những ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian các cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; cũng như thời gian để cơ quan xem xét xử lý đối với trường hợp có vi phạm pháp luật hay không và thời gian tiến hành trưng cầu giám định.
Chi phí tiến hành làm sổ đỏ giữa các thửa đất
Chi phí để làm sổ đỏ các trường hợp thửa đất sẽ có giấy tờ khác với trường hợp mà chủ nhân không có những giấy tờ về quyền sử dụng đất, loại đất, diện tích, nguồn gốc…
- Các Hộ gia đình, cá nhân sở hữu một trong những loại giấy tờ tại khoản 1, Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 thì sẽ không cần nộp tiền sử dụng đất. Khi đó, người sử dụng đất sẽ cần nộp lệ phí như:
- Phí kiểm tra, thẩm định hồ sơ
- Phí làm trước bạ
- Phí để cấp giấy chứng nhận.
Lời kết:
Hãy cho bài viết này 5 sao nếu bạn cảm thấy hữu ích nhé. Và hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn về pháp luật nhé !