Phong thủy nhà ở, Tổng hợp, Tử vi

Tương sinh là gì ?

Ngu Hanh - Tương sinh là gì ?

Giữa Ngũ hành có mối quan hệ nuôi dưỡng, giúp đỡ, thúc đẩy nhau để vận động không ngừng, đó là quan hệ Tương sinh. Người ta qui ước thứ tự của Ngũ hành Tương sinh như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Trong quan hệ Tương sinh, mỗi Hành đều có mối quan hệ với hai Hành khác

Trước khi tìm hiểu về khái niệm tương sinh. Cùng tìm hiểu về ngũ hành phong thuỷ. Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa (tiếng Trung: 土, 金, 水, 木, 火; bính âm: tǔ, jīn, shuǐ, mù, huǒ). Năm trạng thái này gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật.

Định nghĩa về tương sinh theo wiki

Giữa Ngũ hành có mối quan hệ nuôi dưỡng, giúp đỡ, thúc đẩy nhau để vận động không ngừng, đó là quan hệ Tương sinh. Người ta qui ước thứ tự của Ngũ hành Tương sinh như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.Chu kỳ Tương sinh

Trong quan hệ Tương sinh, mỗi Hành đều có mối quan hệ với hai Hành khác (hai vị trí khác: Cái-Sinh-Nó và Cái-Nó-Sinh). Người hình tượng hóa quan hệ tương sinh cho dễ hiểu bằng hình ảnh quan hệ Mẫu – Tử: chẳng hạn Mộc (Mẹ) sinh Hỏa (Con)… Thí dụ: vận động chân tay (Mộc) làm cho người nóng lên (sinh Hỏa)…

Ngũ hành là gì?

Học thuyết Âm Dương Ngũ Hành là tư tưởng triết học hạt nhân của văn hóa Trung Quốc cổ đại. Sự vận động và phát triển của vạn vật trong thế giới đều chịu sự tương tác qua lại giữa âm và dương, từ đó hình thành nên các nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

>> https://kientrucsuvietnam.vn/ngu-hanh-tuong-sinh/

5 yếu tố trong Ngũ hành bao gồm: Kim (Kim loại), Thủy (Nước), Mộc (cây cỏ), Hỏa (Lửa), Thổ (Đất đai). Trong Ngũ hành này các yếu tố có mối quan hệ qua lại lẫn nhau (quan hệ tương sinh, quan hệ tương khắc), không thể tách rời, cũng không thể nói yếu tố nào quan trọng hơn yếu tố nào.

Thế nào là Ngũ hành Tương sinh?

Tương sinh có nghĩa là vật này bồi đắp, nuôi dưỡng cho vật kia lớn mạnh và phát triển, vạn vật nương tựa nhau để cùng sinh trưởng. Từ đó tạo thành một vòng tròn Tương sinh khép kín: MỘC – HỎA – THỔ – KIM – THỦY – MỘC – HỎA – …

Vòng tròn Tương sinh. Để giải thích về ý nghĩa của Ngũ hành Tương sinh, đơn giản nhất ta có thể giải thích như sau:

Mộc sinh Hỏa: Hỏa lấy Mộc làm chất liệu để đốt. Mộc cháy hết thì Hỏa sẽ tự tắt.

Hỏa sinh Thổ: Hỏa sau khi tắt thì vật thể thành trò, tro là Thổ.

Thổ sinh Kim: Kim giấu trong đá, sau khi luyện chế thì có thể lấy được kim loại.

Kim sinh Thủy: Kim tan chảy thành dịch thể dưới nhiệt độ cao, hoặc nói Thủy cần dùng đồ bằng sắt để khai phá.

Thủy sinh Mộc: Có Thủy nuôi dưỡng thì Mộc càng có thể phát triển.

Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản (生 – Sinh) còn gọi là Tương sinh và (克 – Khắc) hay Tương khắc.

Ngu Hanh - Tương sinh là gì ?

Trong mối quan hệ Sinh thì Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ. Trong mối quan hệ Khắc thì Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ. Một số học giả trên cơ sở sinh và khắc lại bổ sung thêm chế hóa, thừa thắng và hạ nhục, bổ – tả thực chất là sự suy diễn ra từ hai nguyên lý cơ bản nói trên.

phuong phap tinh ngu hanh - Tương sinh là gì ?

Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.

Nguyên lý ngũ hành tương sinh là:

 KIM sinh THỦY

THỦY sinh MỘC

MỘC sinh HỎA

HỎA sinh THỔ

THỔ sinh KIM.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp. Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than. Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt. Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt. Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ứng dụng của ngũ hành tương sinh trong việc lựa chọn màu sắc.

Quy luật Ngũ hành ảnh hưởng tới tính cách con người

Tình tình của người mệnh Mộc là thẳng thắn, có lòng trắc ẩn, từ bi, bình dị, thích giúp đỡ người khác, tính cách khá điềm tĩnh thanh cao. Dạng người này chủ về nhân nghĩa. Mặt mũi thanh tú, dáng cao dong dỏng, sắc mặt trắng xanh, những người có Mộc thịnh đa số là người nhân từ. Nếu Mộc nhiều quá thì tính tình ngang ngạnh, ương bướng. Nếu Mộc quá ít dễ sinh lòng đố kỵ, ghen tuông.

Đặc tính của người mệnh Hỏa là nóng nảy, cung kính, khiêm nhường, chất phác thuần hậu. Người này chủ về lễ. Khuôn mặt phía trên nhọn, phía dưới tròn, lỗ mũi hơi lộ, nói năng khá nhanh. Trong lòng có chút nóng vội, sắc mặt lúc xanh lúc đỏ. Nếu Hỏa thái quá thì sắc mặt vàng, người gầy, thường đố kỵ, làm việc có đầu mà không có cuối.

>> TÌm hiểu thêm: Tam hợp và tứ hành xung

Ngũ hành với cơ thể con người. Người mệnh Kim rất giỏi thay đổi, cái tôi cao, rất trượng nghĩa, có thái độ hành xử đúng mực. Dạng người này chủ về nghĩa. Mặt vuông, sắc trắng, lông mày cao, làm việc quyết đoán. Nếu Kim thái quá sẽ không có lòng nhân nghĩa, tính tham nổi lên, dễ sinh sự với người khác. Nếu Kim quá ít thì thích nghĩ không thích làm, khá keo kiệt.

Đặc tính của Thủy là nhuận hạ (có khả năng tưới nhuần vạn vật), người này chủ về trí nên là dạng người túc trí đa mưu, có học thức và tầm nhìn xa. Nếu Thủy quá nhiều sẽ sinh ra gian tà giảo hoạt, hay bày trò nham hiểm. Nếu Thủy quá ít thì dáng người nhỏ bé, khá nhát gan.

Người mệnh Thổ thì phúc hậu chân thành, trong ngoài như một. chủ về tín. Người này vai tròn, lưng rộng, lông mày thanh tú, sắc mặt vàng, tính tình trầm tĩnh, khoan dung với mọi người. Nếu Thổ quá nhiều thì kém thông minh, chậm chạp. Nếu Thổ quá ít thì keo kiệt, bủn xỉn, khó có được sự đồng tình của người khác.

Nắm rõ quy luật vận động của đất trời để biết được ưu nhược điểm của bản thân mà từ đó tìm cách khắc phục, thuận theo tự nhiên mà sống, nhờ vậy cuộc sống được an nhàn, hạnh phúc về sau.

> Mệnh hoả hợp màu gì ?

  Với phần lớn mọi người sẽ tìm các vật phong thuỷ để với mong muốn mạng lại sự may mắn , vui vẻ và hành phúc, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về một số đồ phong thuỷ.

Quan hệ Ngũ hành với các lĩnh vực khác – Theo wikipedia

NGŨ HÀNH MỘC 木 HỎA 火 THỔ 土 KIM 金 THỦY 水
Ngũ sắc      Lục      Đỏ      Vàng      Trắng      Đen
Phương hướng Đông Nam Trung tâm Tây Bắc
Mùa Xuân Hạ Chia đều cho 4 mùa Thu Đông
Bàn tay Ngón cái ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út
Thiên can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý
Địa chi Dần, Mão Tị, Ngọ Sửu, Thìn, Mùi, Tuất Thân, Dậu Tý, Hợi
Ngũ Thường Nhân Lễ Tín Nghĩa Trí
Ngũ Phúc, Đức Thọ: Sống lâu Khang: Khỏe mạnh Ninh: An lành Phú: Giàu có Quý: Danh hiển
Ngũ chính giới Công Trí Nông Binh Thương
Trạng thái Sinh Trưởng Hóa Cấu Tàng
Tứ đại Tổng hợp 4 yếu tố còn lại. Lửa Đất Gió Nước
Thời tiết Gió (ấm) Nóng Ôn hòa Sương (mát) Lạnh
Ngày trong tuần Thứ năm (Mộc diệu) Thứ ba (Hỏa diệu) ThứBảy (Thổ diệu) ThứSáu (Kim diệu) Thứ tư (Thủy diệu)
Thời gian trong ngày Rạng sáng Giữa trưa Chiều Tối Nửa đêm
Năng lượng Nảy sinh Mở rộng Cân bằng Thu nhỏ Bảo toàn
Giọng Ca Nói (la,hét, hô) Bình thường Cười Khóc
Số Hà Đồ 3 2 5 4 1
Cửu Cung 3, 4 9 5, 8, 2 7, 6 1
Ngũ xú

(năm mùi khí)

Hôi, Khai Khét Thơm Tanh Thối
Ngũ âm Giốc Chủy Cung Thương
Thế đất Dài Nhọn Vuông Tròn Ngoằn ngoèo
Thể biến-hóa Chất rắn

(thể hóa của 1 đơn chất vô cơ)

Không xác định

(Ánh sáng)

Plasma Chất khí Chất lỏng
Tứ đại kỳ thư Hồng lâu mộng Tây du ký Thủy hử Tam Quốc diễn nghĩa Kim Bình Mai
Vận tốc, và/hoặc chu kỳ dao động Thấp nhất (chịu sự chi phối, ràng buộc

của 4 yếu tố còn lại)

Không xác đính. (hoặc đứng im tương đối) Cao nhất tương đối

(xét trong 1 hệ quy chiếu)

Cao nhì tương đối Trung bình tương đối.
Ngũ quan Thân, da (xúc giác) Nhãn (mắt, thị giác) Nhĩ (tai, thính giác) Tị (mũi, khứu giác) Thiệt (lưỡi, vị giác)
Hình thức giao tiếp, biểu hiện Chữ viết, từ, ngữ, câu văn, ngôn ngữ biểu đạt Giao tiếp qua ánh Mắt Giao tiếp qua tai, lời nói, tư tưởng, suy nghĩ tưởng tượng… Giao tiếp qua mũi, mùi, không khí Giao tiếp qua cử chỉ, múa, ngôn ngữ cơ thể…
Ngũ tạng Can (gan) Tâm (tim), Tâm bao Tỳ (hệ tiêu hoá) Phế (phổi) Thận (hệ bài tiết)
Lục phủ Đảm/Đởm (mật) Tiểu Tràng (ruột non), Tam tiêu Vị (dạ dày) Đại Tràng (ruột già) Bàng quang
Mùi vị Chua (toan) Đắng (khổ) Ngọt, Nhạt (cam) Cay (tân) Mặn (hàm)
Ngũ thể Cân (gân) Huyết mạch (mạch máu) Cơ nhục (thịt) Bì (da) Cốt (Xương)
Ngũ vinh (phần thừa của ngũ thể) Trảo (móng chân tay) Tiêu (Tóc) Thần (môi) Mao (lông) Não tủy
Cơ thể Tay trái Giữa ngực Vùng bụng Tay phải Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
Lục khí – Lục dâm (lục tà) Phong Thử (nắng), Hỏa Thấp Táo Hàn
Ngũ dịch Mồ hôi Nước mắt Nước dịch tai Nước mũi Nước miếng
Thất tình (tình chí) Giận (nộ) Mừng (hỷ) Ưu tư, lo lắng (tư) Đau buồn (bi) Sợ (khủng), Kinh
Ngũ tàng Hồn Thần Ý Phách Trí
Ngũ giới Sát sinh, giết hại Tà dâm, si mê, Nói dối, lươn lẹo Trộm cắp, tranh đua Uống rượu, ăn thịt..
Ngũ lực Niệm lực Huệ lực Tín lực Định lực Tấn lực
Tháp nhu cầu

Maslow

T1:.Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng. T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. T4: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ,

tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi

T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
Thú nuôi Hổ, Mèo Ngựa Chó, Trâu, Dê Khỉ, Gà Lợn
Hoa quả

Rau củ

Gia vị

Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ,

Chanh xanh, chanh vàng.

Bông cải xanh, bắp cải tím,

cải xoăn xanh, ớt xanh,

cải bó xôi spinach, rau xà

lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano, Hạt tiêu xanh tưới, đen khô,

hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng

Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ.

Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,

Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng,

mít, quả na, cam, quýt, quất,

dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt,

cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây,

cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng, Củ gừng, củ riềng,

Lê, bưởi trắng.

Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,

Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh.

Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,

Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó

Ngũ cốc Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh,

đậu lăng vỏ xanh,

Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
Thập Thiên can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý
Thập nhị Địa chi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Mùi, Tuất, Sửu Thân, Dậu Hợi, Tý
Âm nhạc Son Mi La Đô
Vật biểu Thanh Long Chu Tước Kỳ Lân Bạch Hổ Huyền Vũ
Thiên văn Mộc Tinh (Tuế tinh) Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) Thổ Tinh (Trấn tinh) Kim Tinh (Thái Bạch) Thủy Tinh (Thần tinh)
Bát quái ¹ Tốn, Chấn Ly Khôn, Cấn Càn, Đoài Khảm
Ngũ uẩn (ngũ ấm) Sắc Uẩn Thức uẩn Hành Uẩn Tưởng Uẩn Thọ Uẩn
Tây Du Ký Bạch Long Mã Tôn Ngộ Không Đường Tam Tạng Sa Ngộ Tĩnh Trư Bát Giới
Ngũ Nhãn Thiên nhãn Phật nhãn Pháp nhãn Tuệ nhãn (Nhục), thường nhãn

Xem thêm thông tin về:  Sơ đồ bát quái

5/5 - (1 bình chọn)