Sàn deck là gì? Những điều bạn cần biết về sàn deck
Sàn deck ngày này đang được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực thi công & xây dựng. Tuy nhiên nếu không là người trong ngành chắc chắn bạn sẽ không hiểu sàn deck là gì. Vì thế Kientrucsuvietnam qua bài viết này sẽ giúp các bạn hình dung được sàn deck như thế nào.
Giải nghĩa Sàn deck là gì?
Sàn deck (còn được gọi là sàn decking, sàn liên hiệp). Sàn deck tiếng Anh còn gọi là Metal floor decking) là sàn được cấu tạo từ cốt thép và bê tông đổ lên trên tấm tôn sở hữu hoa văn dập nổi được cung ứng thành những rãnh sở hữu khoảng bí quyết đều đặn. Những con đường dập nổi cho phép bê tông liên kết có bảng kim loại lúc bê tông đông cứng lại. Vẫn thường có người hay viết là sàn desk, nhưng đây là từ ko đúng lúc nhắc về cái sàn này.
Điểm qua ưu & khuyết điểm của sàn deck :
Thế mạnh
- Tiết kiệm giá tiền và giảm sức thi công nhờ vào cung ứng theo chiếc tại nhà máy và giảm đáng đề cập lượng bê tông và cốt thép nhờ những rãnh tôn.
- Chịu được tải trọng to thích hợp có mọi chiếc Dự án bắt buộc trọng tải rất cao: Lớp Tấm tôn sàn deck đã thiết kế cùng hệ lưới thép sàn nhẹ được gia cố bên trong lớp bê tông; giúp sàn chịu được tải trọng từ những ảnh hưởng bên ngoài.
- Độ bền và tính thẩm mỹ cao nên không cần lo lắng.
- tải trọng nhẹ so có các nguyên liệu khác giúp khiến cho giảm sức ép trọng tải.
- Giảm nguyên liệu phụ (so có những loại nhà theo cách truyền thống).
- Tận dụng được tối đa không gian nhà xưởng.
- Tính đồng bộ cao. Dễ nâng cao quy mô.
- Khả năng chống cháy siêu tốt:
Khuyết điểm:
Đối sở hữu những tấm sàn hình tam giác, có hình tròn, hình đa giác không đều… hoặc mang hệ dầm phức tạp thì sàn deck sẽ rất khó thi công và ko hiệu quả trong những trường hợp tương tự. Nó thích hợp nhất cho sàn hình dáng vuông hoặc hình chữ nhật thông dụng.
Cấu tạo cơ bản của sàn deck
Tôn sàn deck là thành phần chính trong sàn liên hợp sở hữu cấu tạo gồm 4 phần chính:
Lớp Tấm tôn sàn deck
Thường được được sử dụng là tôn mạ kẽm cuộn sóng. Để tạo nên 1 bề mặt rộng bao phủ những bộ phận khác của phần khung; những tấm tôn này sẽ được kết liên lại với nhau bằng những bulong liên kết.
Bề mặt của sàn sẽ được làm cho nhám để nâng cao bộ bám dính trước lúc tiến hành đổ bê tông. Việc dùng tôn sàn với tác dụng thay thế hoàn toàn cốp pha trong quá trình thi công; nên chỉ cần khá ít giàn giáo để chống đỡ.
Lớp Đinh chống cắt sàn deck (đinh hàn)
Gồm có ba bộ phận chính đó là mũ; thân hạt hàn. Ngoài ra; để hồ quang quẻ ko bị tán rộng và bắn ngược lên; đinh được đồ vật thêm 1 vòng gốm chụp bên ngoài.
Nhiệm vụ của đinh chống cắt sàn deck là liên kết tấm tôn sàn làm bởi dầm thép. Đây là bộ phận giúp khối bê tông đổ trên sàn ko chạy trượt trên bề mặt sàn. Khi này hệ khuông, tấm sàn deck, bê tông sàn sẽ được kết liên thành luôn thể thống nhất.
Lớp Lưới thép sàn
Lưới thép sàn chủ yếu là lớp thép được đan theo tiêu chuẩn kỹ thuật . Bộ phận này đóng vai trò quan trọng trong việc kết liên bê tông tươi và hạn chế hiện tượng sàn bê tông co ngót. Cả lưới thép và bê tông là kết cấu chịu lực chính; chịu phần nhiều trọng tải tác động trực tiếp lên sàn.
Lớp Bê tông
Lớp bê tông sẽ được tiến hành đổ trên tấm sàn deck và có lưới thép sàn. Tùy vào nhu cầu dùng mà người ta đổ lớp bê tông này sở hữu độ dày khác nhau và những mác bê tông khác nhau (thông thường đó là M250 hoặc là M300).
Tổng hợp bảng giá sàn deck tham khảo:
Bảng tra tôn sàn deck
Bảng tra thông số khoa học cho sản phẩm tôn sàn deck có sóng cao 50mm thông dụng ngày nay.
Độ dày sau mạ | Khổ tôn nguyên liệu | Khổ hữu dụng | Chiều cao sóng | Trọng lượng sau mạ | Độ phủ lớp mạ | Độ bền kéo | Độ cứng thép nền | Mô men quán tính | Mô men chống uốn |
T (mm) | L (mm) | L (mm) | H (mm) | P ( kg/m) | Z (g/mhai) | TS(N/mmhai) | H ( HrB) | (cm4/m) | (cm3/m) |
0.58 | 1200 | 1000 | 50 | 5.54 | 80-120 | 355-368 | 58 | 51.2 | 16.43 |
0.75 | 1200 | 1000 | 50 | 7.15 | 80-120 | 355-368 | 58 | 61.7 | 20.11 |
0.95 | 1200 | 1000 | 50 | 9.05 | 80-120 | 355-368 | 58 | 68.91 | 25.19 |
một.15 | 1200 | 1000 | 50 | 11.1 | 80-120 | 355-368 | 58 | 76.76 | 28.47 |
một.5 | 1200 | 1000 | 50 | 14.2 | 80-120 | 355-368 | 58 | 93.39 | 34.02 |
Cập nhật bảng giá sàn deck mới nhất năm nay:
những tùy chọn tôn sàn deck:
- Khổ chiều rộng:, một.000 mm,780 mm, 870 mmm
- Độ dày 0.58-1.5 mm
- Trọng lượng 5.45-14kg/m
Độ dày tôn (mm) | Khổ hữu ích (mm) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (VNĐ) |
0.58 | 1000 | 5.45 | 107.000 |
0.6 | 5.63 | 111.000 | |
0.7 | 6.65 | 128.000 | |
0.75 | 6.94 | 135.000 | |
0.95 | 8.95 | 165.000 | |
0.58 | 870 | 5.45 | 108.000 |
0.6 | 5.63 | 112.000 | |
0.7 | 6.65 | 130.000 | |
0.75 | 6.94 | 139.000 | |
0.95 | 8.95 | 171.000 | |
1.2 | 11.55 | 222.000 | |
một.48 | 14.2 | 272.000 | |
0.58 | 780 | 5.54 | 113.000 |
0.7 | 6.65 | 137.000 | |
0.75 | 6.94 | 143.000 | |
0.95 | 8.95 | 172.000 | |
1.15 | 10.88 | 214.000 | |
một.2 | 11.55 | 227.000 | |
1.48 | 14.2 | 278.000 |
Lời kết:
Sàn deck (hay sàn decking) đang thể hiện cho thấy đây là 1 biện pháp hoàn hảo cho thi công nhà sườn thép cao tầng và ngày càng trở lên nhiều trong những Dự án nhà thép tiền chế.
kỳ vọng bài viết này sẽ cho bạn góc nhìn tổng quan mọi kiến thức thiết yếu về sàn deck/sàn liên hợp.