Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái, Bát quái đồ được xem như một công cụ để giúp chúng ta thực hiện được việc đó. Đồ hình bát quáinày được phân chia thành tám cung đại diện cho tám lĩnh vực của đời sống: Quan Lộc, Tình Duyên, Gia Đạo, Tài Lộc, Quý Nhân, Tử Tức, Học Thức và Danh Vọng và mỗi khu vực lại có những đồ vật phát huy năng lực riêng.
Tra cứu cung mệnh sơ đồ bát quái theo tuổi
Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát”.
8 cung bát quái trong phong thuỷ nhà ở
Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.
Phân tích từng quái trong bát quái
1 ♦ Tên quái: Càn
Vị trí: ở trên rời
Quan hệ gia đình: Cha, chồng, chủ nhà, tổng thống, vua
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Tây Bác
Ngũ hành: kim
Màu sác: Vàng, bạc, trẳng
Bộ phận cơ thể: Đầu, phổi
Số Lạc thư: 6
2 ♦ Tên quái: Chấn
Vị trí: trong sấm
Quan hệ gia đình: Con trai cả
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Đông
Hành: mộc
Màu: Xanh lá cây
Bộ phận cơ thể: Chân, gan
Số Lạc thư: 3
3 ♦ Tên quái: Khảm
Vị trí: trong thủy
Quan hệ gia đình: con trai giữa hoặc người đàn ông trung tuổi
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Bắc
Hành: thủy
Màu: Đen, xanh da trời
Bộ phận cơ thể: Tai, máu, thận
SỐ Lạc thư: 1
4 ♦ Tên quái: Cấn
Vị trí: trong núi
Quan hệ gia đình: Con trai út hoặc con
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Đông bâc
Hành: Thổ
Màu: nâu, vàng
Bộ phận cơ thể: Tay, ngón tay
SỐ Lạc thư: 8
5 ♦ Tên quái: Khôn
Vị trí: Trong đất
Quan hệ gia đình: Mẹ, vợ, bà, cụ bà
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Tây Nam
Hành: Thổ
Màu: Nâu, vàng
Bộ phận cơ thể: bụng, dạ dày
SỐ Lạc thư: 2
6 ♦ Tên quái: Tốn
Vị trí: Trong gió
Quan hệ gia đình: Con gái cả
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Đông Nam
Hành: Mộc
Màu: Xanh lá cây
Bộ phận cơ thể: Đùi, mông, thắt lưng
SỐ Lạc thư: 4
7 ♦ Tên quái: Ly
Vị trí: trong hỏa
Quan hệ gia đình: Con gái giữa hoặc người phụ nữ tuổi trung niên
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Nam
Hành: Hỏa
Màu: Đỏ, tía, cam sẫm, hồng
Bộ phận cơ thể: Mât, tim
SỐ Lạc thư: 9
8 ♦ Tên quái: Đoài
Vị trí: trong hồ
Quan hệ gia đình: Con gái út hoặc thiếu nữ
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Tây
Hành: Kim
Màu: Vàng, bạc, trắng
Bộ phận cơ thể: Miệng, răng, lưỡi, ngực
Số Lạc thư: 7
sơ đồ bát trạch
bát cẩm trạch theo tuổi
Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái – Bát quái theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bát quái (zh: 八卦, bính âm: nghĩa là “tám biểu tượng”) là 8 quẻ (Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn) được sử dụng trong vũ trụ học Đạo giáo như là đại diện cho các yếu tố cơ bản của vũ trụ, được xem như là một chuỗi tám khái niệm có liên quan với nhau. Mỗi quẻ gồm ba hàng, mỗi hàng là nét rời (hào âm) hoặc nét liền (hào dương), tương ứng đại diện cho âm hoặc dương.
Bát quái có liên quan đến triết học thái cực và ngũ hành. Các mối quan hệ giữa các quẻ được thể hiện trong hai đồ hình là Tiên Thiên Bát Quái (先天 八卦)hay còn gọi là Phục Hy bát quái (伏羲 八卦), và Hậu Thiên Bát Quái (后天 八卦)hay còn gọi là Văn Vương bát quái. Bát quái được ứng dụng trong thiên văn học, chiêm tinh học, địa lý, phong thủy, giải phẫu học, gia đình, và những lĩnh vực khác.
Kinh Dịch của Trung Quốc cổ đại có 64 quẻ được tạo ra từ cách bắt cặp 8 quẻ của bát quái, và có những lời bình giải cho từng quẻ này.
乾 Càn ☰ |
兌 Đoài ☱ |
離 Ly ☲ |
震 Chấn ☳ |
巽 Tốn ☴ |
坎 Khảm ☵ |
艮 Cấn ☶ |
坤 Khôn ☷ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thiên/Trời | Trạch/Đầm/Hồ | Hỏa/Lửa | Lôi/Sấm | Phong/Gió | Thủy/Nước | Sơn/Núi | Địa/Đất |
天 Tiān | 澤(泽) Zé | 火 Huǒ | 雷 Léi | 風(风) Fēng | 水 Shuǐ | 山 Shān | 地 Dì |
Nguồn gốc
Bát quái có thể hình thành từ 2 nguồn. Đầu tiên là từ triết lý âm dương. Những mối tương quan trong triết lý này được cho là của Phục Hy, như sau:
- 無極生有極、有極是太極、
太極生兩儀、即陰陽;
兩儀生四象: 即少陰、太陰、少陽、太陽、
四象演八卦、八八六十四卦
Vô cực sanh hữu cực, hữu cực thị thái cực;
Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương;
Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;
Tứ tượng diễn bát quái, bát bát lục thập tứ quái.
Nguồn thứ 2 là từ Văn Vương nhà Chu: “Khi thế giới bắt đầu, đã có trời và đất. Trời phối hợp với đất sinh ra tất cả mọi thứ trong thế giới. Trời là quẻ Càn và đất là Khôn. Sáu quẻ còn lại là con trai và con gái của họ.”
Bát quái có liên quan đến ngũ hành, được các nhà phong thủy và y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng. Ngũ hành gồm kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Quái khảm (nước) và quái ly (lửa) tương ứng trực tiếp với hành thủy và hành hỏa. Hành thổ tương ứng với quái Khôn (địa) và Cấn (núi). Hành mộc tương ứng với quái Tốn (gió) và Chấn (sấm). Hành kim tương ứng với quái càn (trời) và đoài (đầm).
Bát quái đồ
Tiên Thiên Bát Quái
卦名 Tên quái |
自然 Tự nhiên |
季节 Mùa màng |
性情 Tính tình |
家族 Gia đình |
方位 Phương hướng |
意義 Ý nghĩa |
---|---|---|---|---|---|---|
乾Càn | 天 Thiên/Trời | Hè | Sáng tạo | 父 Cha | 南 Nam | Năng lượng mở rộng, bầu trời. Xem thêm, thiên. |
巽Tốn | 風 Phong/Gió | Hè | Dịu dàng | 長女 Trưởng nữ/Con gái đầu | 西南 Tây Nam | Nhẹ nhàng xuyên qua, lùa qua, thấm qua – tính linh hoạt. |
坎Khảm | 水 Thủy/Nước | Thu | Sâu sắc | 中男 Thứ nam/Con trai thứ | 西 Tây | Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng. |
艮Cấn | 山 Sơn/Núi | Thu | Tĩnh lặng | 少男 Thiếu nam/Út nam/Con trai út | 西北 Tây Bắc | Sự tĩnh lặng, không thay đổi. |
坤Khôn | 地 Địa/Đất | Đông | Nhường nhịn | 母 Mẹ | 北 Bắc | Năng lượng tiếp thu, có tính khuất phục. Xem thêm, địa. |
震Chấn | 雷 Lôi/Sấm | Đông | Kích động | 長男 Trưởng nam/Con trai đầu | 東北 Đông Bắc | Kích thích, cách mạng, bất hòa. |
離Ly | 火 Hỏa/Lửa | Xuân | Trung thành | 中女 Thứ nữ/Con gái thứ | 東 Đông | Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời. |
兌Đoài | 澤 Trạch/Đầm/Hồ | Xuân | Hân hoan | 少女 Thiếu nữ/Út nữ/Con gái út | 東南 Đông Nam | Niềm vui, sự hài lòng, trì trệ, ứ đọng, tù hãm. |
Chú thích
Theo quy ước, có 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) và 4 hướng phụ (Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam).
Quái số 1 (Đông tứ mệnh)
|
Quái số 2 (Tây tứ mệnh)
|
Quái số 3 (Đông tứ mệnh)
|
Quái số 4 (Đông tứ mệnh)
|
Quái số 6 (Tây tứ mệnh)
|
Quái số 7 (Tây tứ mệnh)
|
Quái số 8 (Tây tứ mệnh)
|
Quái số 9 (Đông tứ mệnh)
|
Xem thêm Đông tứ mệnh và tây tứ mệnh: >> Đông tứ trạch (mệnh) và tây tứ trạch (mệnh)