CÁC TIÊU CHUẨN TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC (ARCHITECTURAL STANDARD). Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật
Tham khảo thêm: các tiêu chuẩn thiết kế tủ quần áo
Thiết kế biệt thự: Kiến Trúc Sư Việt Nam – Việt Architect Group. Việt Architect Group là đơn vị tư vấn thiết kế kiến trúc toàn quốc ( TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng).
Tập hợp các tiêu chuẩn thiết kế
1. TCVN 198-1997-Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối
2. TCVN 205-1998-móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
3. TCVN 289-299-300-2003- cách nhiệt các bộ phận công trình
4. TCVN 2737-1995-Tải trọng và tác động
5. TCVN 3993-1985-Chong an mon trong xay dung-KCBTCT
6. TCVN 4116- 1985- ket cau be tong va BTCT thuy cong
7. TCVN 5066-1990-Thiet ke chong an mon ong dan khi-dau
8. TCVN 5573-1991-Ket cau gach da va gach da cot thep-Tieu chuan thiet ke
9. TCVN 5574-1991-Ket cau be tong cot thep-Tieu chuan thiet ke
10. TCVN 5575-1991-Ket cau thep-Tieu chuan thiet ke
11. TCVN 7440-2005-Tieu chuan thai nganh cong nghiep Nhiet dien
12. TCXD 40-1987-Ket cau xay dung va nen-Nguyen tac co ban ve tinh toan
13. TCXD 189-1996-Mong co tiet dien nho-Tieu chuan thiet ke
14. TCXD 245-2000- Gia co nen dat yeu bang bac tham
15. TCXDVB 333-2005-Chieu sang nhan tao ben ngoai cong trinh cong cong va ky thuat ha tang do thi
(Xem chi tiết bảng phía dưới)
Bài viết tổng hợp các tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc:
Tiêu chuẩn thiết kế nhà biệt thự : Nhà biệt thự có những yêu cầu, tiện nghi riêng gắn liền với người sử dụng. Khi xây dựng một căn nhà như vậy, bạn cần phải biết về những “tiêu chuẩn thiết kế” của một không gian sống mới, khác trong nhà ở nói chung và nhà ở biệt thự nói riêng.
Nhà biệt thự thường có sự phân biệt rạch ròi giữa không gian công cộng và riêng tư.
Không gian công cộng: Không gian công cộng được hiểu khái quát là không gian chung phục vụ cho nhiều người gồm sảnh, phòng khách, khu sinh hoạt chung…
Sảnh trong nhà ở biệt thự là không gian không thể thiếu. Một phòng sảnh hợp lý sẽ tạo cảm giác trang trọng cho ngôi nhà và cũng giúp không gian bên trong được kín đáo, ngăn nắp và sạch sẽ hơn rất nhiều. Ngoài chức năng đón khách, phòng sảnh còn là nơi để các đồ sử dụng thường nhật như giày dép, mũ, nón, áo khoác ngoài, đồ che mưa… Một phòng sảnh có diện tích vừa phải, phù hợp với tổng thể chung của nhà sẽ tạo cảm giác gần gũi và ấm cúng cho người sử dụng. Trên thực tế phòng sảnh trong nhà ở biệt thự thường từ 6 đến 10 m2.
Phòng khách cho những căn nhà rộng.: Phòng khách trong nhà ở biệt thự chỉ có chức năng chính là tiếp đón khách. Một phòng khách luôn cần tạo sự sang trọng và lịch sự, không nên bày biện quá nhiều mà nên chọn lọc một số đồ nội thất thiết yếu và một số đồ trưng bày có giá trị thẩm mỹ cao. Phòng khách nên rộng rãi, thoáng và nên có góc nhìn ra vườn hoặc phong cảnh tự nhiên. Phòng khách rộng đến mức nào còn phụ thuộc theo tổng diện tích của ngôi nhà. Thông thường phòng khách nên từ 20 đến 25 m2 cho nhà biệt thự loại nhỏ; từ 25 đến 30 m2 cho nhà biệt thự loại trung bình, từ 30 đến 40 m2 cho nhà biệt thự loại lớn và từ 40 m2 trở lên cho dinh thự.
Bếp là không gian quan trọng trong bất kỳ ngôi nhà nào.
Khu bếp luôn là yếu tố quan trọng trong nhà ở nói chung. Với nhà biệt thự, một khu bếp tiêu chuẩn ngoài những yếu tố cơ bản về công năng sử dụng như tam giác hình học bếp gas – chậu rửa – tủ lạnh không nên vượt quá 5m hay những thiết bị tiện ích khác thì bạn còn phải lưu ý thêm một vài tiêu chuẩn. Một căn bếp tốt sẽ luôn cần một bàn gia công thực phẩm sạch kết hợp làm bàn soạn đồ ăn, một bàn ăn nhanh đa năng cho 2-4 người, kết hợp làm bàn sơ chế cho người nội trợ sử dụng; một tủ bát đĩa riêng và một kho đồ bếp riêng sẽ giúp cho căn bếp của bạn luôn sạch sẽ, ngăn nắp. Có nhiều dạng sơ đồ bố trí một khu bếp như dạng thẳng, chữ U, chữ L hay dạng song song… Bếp nên sáng sủa và cần được thông thoáng tốt. Nên bố trí hệ chậu rửa gần cửa sổ lấy ánh sáng tự nhiên. Bạn nên thiết kế khu bếp sao cho hợp lý nhất về sơ đồ bố trí và cả diện tích sử dụng để giảm tối đa thời gian di chuyển của người nội trợ trong bếp.
Phòng gia đình gắn liền khu phòng ăn chính và khu bếp có lẽ vẫn còn khá “xa xỉ” trong nhà ở hiện nay. Thực chất, phòng gia đình thường được sử dụng nhiều trước và sau bữa ăn. Đây là nơi tụ họp các thành viên trong gia đình khi ở nhà, là nơi giúp mọi người trò chuyện và chia sẻ với nhau nhiều hơn. Trong các ngày thường thì phòng gia đình chỉ được sử dụng nhiều vào buổi tối nên không cần thiết phải có một phòng gia đình quá lớn, chỉ thường từ 20 đến 25m2.
Khu vệ sinh chung chỉ nên thiết kế ở các khu công cộng như gần phòng khách, phòng ăn chính, khu giải trí đa năng bởi trong nhà ở biệt thự thì tính độc lập và riêng tư cho mỗi phòng ngủ là rất quan trọng (thường mỗi phòng đã có vệ sinh riêng rồi). Các phòng vệ sinh chung không cần rộng và không cần có phòng tắm, có diện tích chừng 3-5 m2. Nếu bạn cần một khu tắm đặc biệt cho cả gia đình (xông hơi, xông khô và bồn sục) bạn nên tổ chức thành một khu riêng biệt cho gia đình, nên bố trí ở tầng trên cùng hoặc trong vườn nếu có thể.
Không gian riêng
Trong nhà ở nói chung, không gian riêng tư chủ yếu thuộc về các phòng ngủ riêng cho mỗi cá nhân trong gia đình.
Phòng ngủ tiện nghi và rộng rãi.
Phòng ngủ lớn (thường dành cho chủ nhà) luôn cần bố trí ở nơi ít đi lại nhất trên một tầng. Phòng ngủ vợ chồng luôn đòi hỏi tiêu chuẩn diện tích rất cao và tiện nghi hơn hẳn những nơi khác. Một phòng ngủ vợ chồng tiêu chuẩn trong nhà ở biệt thự luôn cần các không gian đi kèm như phòng sảnh đệm (nơi tiếp xúc trực tiếp với không gian bên ngoài, làm tăng sự kín đáo, cũng có thể kết hợp đặt hệ kệ gương và đồ bày trang trí nhỏ. Nên thiết kế với diện tích vừa đủ và có phong cách tao nhã); phòng thay đồ (nơi để hệ tủ quần áo sạch, bẩn, tủ giày dép, mũ. Phòng đồ còn có thể sử dụng làm hệ tủ kho treo chứa chăn, ga phủ… nên thiết kế phòng đồ dài và có diện tích từ 8 đến 15m2); phòng vệ sinh (thiết kế rộng với hệ tủ lavabo kết hợp bàn trang điểm, phòng tắm đứng, bồn tắm nằm và phòng xí riêng và có thể kết hợp với một số đồ bày, trang trí tự nhiên. Nên thiết kế với diện tích vừa đủ, từ 10 đến 15 m2).
Phòng ngủ chính nên rộng với hệ giường đôi loại lớn (1,8 x 2m; 2 x 2m), nhất thiết không kê giường áp tường. Phòng này nên có hệ tủ TV, sofa nghỉ, tủ đồ bày và hệ bàn viết. Nên thiết kế phòng ngủ chính rộng từ 20-30 m2 và có cửa sổ rộng hướng về phía có cảnh quan đẹp.
Phòng ngủ riêng, chỉ sử dụng cho cá nhân nên không cần diện tích quá lớn; nên dùng giường đơn (1,2 x 2 m hoặc 1,5 x 2 m). Phòng chỉ cần hệ tủ đồ (nên làm âm tường), hệ bàn viết và có thể có tủ TV nếu cần. Phòng này nên có diện tích từ 14 đến 18 m2. Riêng phòng ngủ người giúp việc hoặc phòng ngủ dự phòng chỉ nên có diện tích từ 9 đến 12 m2. Vệ sinh riêng không nên rộng quá, chỉ cần tủ lavabo, bàn cầu, khay tắm đứng. Diện tích hợp lý chỉ trong khoảng 4-6 m2.
DANH MỤC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM HIỆN HÀNH
VỀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH
(TCVN, TCXD & TCXDVN : 1983 – 2016)
(CẬP NHẬT 01/03/2016)
Ký hiệu | Tên Tiêu chuẩn |
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG | |
TCVN 2748:1991 | Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung |
TCVN 4088:1997 | Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng |
TCVN 4319:2012 | Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
TCVN 5568:2012 | Điều hợp kích thước theo mô đun trong xây dựng – Nguyên tắc cơ bản |
TCVN 9254-1:2012 (ISO 6707-1:2003) | Nhà và công trình dân dụng- Từ vựng- Phần 1: Thuật ngữ chung |
TCVN 9255:2012 (ISO 9836:2011) | Tiêu chuẩn tính năng trong toà nhà – Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian |
TCVN 9359:2012 | Nền nhà chống nồm – Thiết kế và thi công |
TCXD 13:1991 | Phân cấp nhà và công trình dân dụng – Nguyên tắc chung |
TCXD 288:1998 | Lối đi cho người tàn tật trong công trình- Phần 1: Lối đi cho người dùng xe lăn – Yêu cầu thiết kế |
TCXDVN 264:2002 | Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng |
TCXDVN 265:2002 | Đường và hè phố – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng |
TCXDVN 276:2003 | Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
CHỐNG ỒN – CÁCH ÂM | |
TCVN 4923:1989 | Phương tiện và phương pháp chống ồn – Phân loại |
TCVN 7192-1:2002 (ISO 717-1:1996) | Âm học. Đánh giá cách âm trong các công trình xây dựng và kết cấu xây dựng. Phần 1: Cách âm không khí |
TCVN 7192-2:2002/ SĐ1:2008 | Âm học. Đánh giá cách âm trong các công trình xây dựng và kết cấu xây dựng. Phần 2: Cách âm va chạm |
TCVN 8018:2008 | Âm học. Quy trình thiết kế kiểm soát tiếng ồn cho nhà máy hở |
TCXDVN 175:2005 | Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 277:2002 | Cách âm cho các kết cấu phân cách bên trong nhà dân dụng |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | |
TCVN 3904:1984 | Nhà của các Xí nghiệp công nghiệp. Thông số hình học |
TCVN 4514:2012 | Xí nghiệp công nghiệp – Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4604:2012 | Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 8284:2009 | Nhà máy chế biến chè. Yêu cầu trong thiết kế và lắp đặt |
NHÀ KHO | |
TCVN 4317:1986 | Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
TCVN 5307:2009 | Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Tiêu chuẩn thiết kế |
NHÀ Ở | |
TCVN 3905:1984 | Nhà ở và nhà công cộng. Thông số hình học |
TCVN 4450:1987 | Căn hộ ở. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4451:2012 | Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
TCVN 9258:2012 | Chống nóng cho nhà ở – Hướng dẫn thiết kế |
TCVN 9411:2012 | Nhà ở liên kế- Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXD 126:1984 | Mức ồn cho phép trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXD 150:1986 | Thiết kế chống ồn cho nhà ở |
TCXDVN 266:2002 | Nhà ở. Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng |
CÔNG TRÌNH DU LỊCH | |
TCVN 4391:2009 | Khách sạn. Xếp hạng |
TCVN 5065:1990 | Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 7795:2009 | Biệt thự du lịch. Xếp hạng |
TCVN 7796:2009 | Tiêu chuẩn bãi cắm trại du lịch |
TCVN 7797:2009 | Làng du lịch. Xếp hạng |
TCVN 7798:2014 | Căn hộ du lịch. Xếp hạng. |
TCVN 7799:2009 | Tiêu chuẩn nhà nghỉ du lịch |
TCVN 7800:2009 | Tiêu chuẩn nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê |
TCVN 9506:2012 | Cơ sở lưu trú du lịch và các dịch vụ liên quan. Thuật ngữ và định nghĩa |
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC | |
TCVN 3907:2011 | Trường mầm non. Yêu cầu thiết kế |
TCVN 3981:1985 | Trường đại học. Yêu cầu thiết kế |
TCVN 4602:2012 | Trường trung cấp chuyên nghiệp – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 5713:1993 | Phòng học trường phổ thông cơ sở. Yêu cầu vệ sinh học đường |
TCVN 8793:2011 | Trường tiểu học – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 8794:2011 | Trường trung học – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 9210:2012 | Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế |
CÔNG TRÌNH THỂ DỤC THỂ THAO | |
TCVN 4205:2012 | Công trình thể thao – Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4260:2012 | Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4529:2012 | Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4603:2012 | Công trình thể thao – Yêu cầu sử dụng và bảo quản |
CÔNG TRÌNH Y TẾ | |
TCVN 4470:2012 | Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 7022:2002 | Trạm y tế cơ sở. Yêu cầu thiết kế |
TCVN 8332:2010 | Phòng thí nghiệm y tế. Yêu cầu về an toàn |
TCVN 9212:2012 | Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9213:2012 | Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9214:2012 | Phòng khám đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 365:2007 | Bệnh viện đa khoa – Hướng dẫn thiết kế |
52TCN-CTYT 37:2005 | Tiêu chuẩn thiết kế – Các khoa xét nghiệm (khoa vi sinh, khoa hóa sinh, khoa huyết học truyền máu và khoa giải phẫu bệnh) – Bệnh viện đa khoa |
52TCN-CTYT 38:2005 | Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa phẫu thuật – Bệnh viện đa khoa |
52TCN-CTYT 39:2005 | Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc – Bệnh viện đa khoa |
52TCN-CTYT 40:2005 | Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa chẩn đoán hình ảnh – Bệnh viện đa khoa |
52TCN-CTYT 41:2005 | Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn ngành |
QĐ số 1327/QĐ-BYT ngày 18/04/2002 | Tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khu vực |
NGHĨA TRANG | |
TCVN 7956: 2008 | Nghĩa trang đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9412:2012 | Mộ và bia mộ – Tiêu chuẩn thiết kế |
SÂN BAY | |
TCVN 8753:2011 | Sân bay dân dụng – Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác |
CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI | |
TCVN 4530:2011 | Cửa hàng xăng dầu- Yêu cầu thiết kế |
TCVN 6223: 2011 | Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn. |
TCVN 9211:2012 | Chợ – Tiêu chuẩn thiết kế |
TRỤ SỞ CƠ QUAN | |
TCVN 4601:2012 | Công sở cơ quan hành chính nhà nước – Yêu cầu thiết kế |
CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ | |
TCVN 5577:2012 | Rạp chiếu phim – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9365:2012 | Nhà văn hoá thể thao – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
TCVN 9369:2012 | Nhà hát – Tiêu chuẩn thiết kế |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP | |
TCVN 3906:1984 | Nhà nông nghiệp – Thông số hình học |
TCVN 3995:1985 | Kho phân khoáng khô – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 3996:1985 | Kho giống lúa – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 4089:1985 | Trạm thú y huyện – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 5452:1991 | Cơ sở giết mổ – Yêu cầu vệ sinh |
TCVN 9121:2012 | Trại chăn nuôi gia súc lớn. Yêu cầu chung |
CỬA ĐI, CỬA SỔ & PHỤ TÙNG CỬA | |
TCVN 5762:1993 | Khóa cửa có tay nắm – Yêu cầu kỹ thuật. |
TCVN 7451:2004 | Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC. Quy định kỹ thuật |
TCVN 9366-1:2012 | Cửa đi, cửa sổ – Phần 1: Cửa gỗ |
TCVN 9366-2:2012 | Cửa đi, cửa sổ – Phần 2: Cửa kim loại |
TCXD 92:1983 | Phụ tùng cửa sổ và cửa đi – Bản lề cửa |
TCXD 93:1983 | Phụ tùng cửa sổ và cửa đi – Ke cánh cửa |
TCXD 94:1983 | Phụ tùng cửa sổ và cửa đi – Tay nắm chốt ngang |
QUY HOẠCH | |
TCVN 4092:1985 | Hướng dẫn thiết kế quy hoạch điểm dân cư nông trường |
TCVN 4417:1987 | Quy trình lập sơ đồ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng |
TCVN 4418:1987 | Hướng dẫn lập đồ án quy hoạch xây dựng huyện |
TCVN 4448:1987 | Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng thị trấn, huyện lỵ |
TCVN 4449:1987 | Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4454:2012 | Quy hoạch xây dựng nông thôn. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4616:1988 | Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 8270:2009 | Quy hoạch cây xanh sử dụng hạn chế và chuyên dụng trong đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9257 : 2012 | Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 104:2007 | Đường đô thị. Yêu cầu thiết kế |
Ghi chú : Các TCVN, TCXD & TCXDVN sau đây đã hủy bỏ:
TCVN 1439:1973 | Bàn ghế học sinh. Cỡ số và kích thước cơ bản |
TCVN 1646:1975 | Bàn ghế mẫu giáo. Cỡ số và kích thước cơ bản |
TCVN 3772:1983 | Trại nuôi lợn – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 3773:1983 | Trại nuôi gà – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 3774:1983 | Trại giống lúa cấp 1 – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 3775:1983 | Nhà ủ phân chuồng. Yêu cầu thiết kế |
TCVN 3978:1984 | Trường học phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 3997:1985 | Trại nuôi trâu bò – Yêu cầu thiết kế |
TCVN 4319:1986 | Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
TCVN 4515:1988 | Nhà ăn công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4518:1988 | Trạm cơ khí nông nghiệp huyện – Xưởng sửa chữa – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4602:1988 | Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXD 192:1996 | Cửa gỗ. Cửa đi, cửa sổ – Yêu cầu kỹ thuật |
TCXD 213:1998 | Nhà và công trình dân dụng – Từ vựng – Thuật ngữ chung |
TCXD 230:1998 | Nền nhà chống nồm – Tiêu chuẩn thiết kế thi công |
TCXD 237:1999 | Cửa kim loại. Cửa đi, cửa sổ – Yêu cầu kỹ thuật chung |
TCXDVN 60:2003 | Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 260:2002 | Trường mầm non – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 275:2002 | Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 281:2004 | Nhà văn hóa thể thao – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế |
TCXDVN 287:2004 | Công trình thể thao – Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 288:2004 | Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 289:2004 | Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 293:2003 | Chống nóng cho nhà ở – Chỉ dẫn thiết kế |
TCXDVN 323:2004 | Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 339:2005 | Tiêu chuẩn, tính năng trong tòa nhà- Định nghĩa, phưong pháp tính các chỉ số diện tích và không gian |
TCXDVN 353:2005 | Nhà ở liên kế – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 355:2005 | Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát phòng khán giả – Yêu cầu kỹ thuật |
TCXDVN 361:2006 | Chợ – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 362:2005 | Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế |
Nguồn tham khảo: Facebook: Kiến trúc blog & KTS Ngô Duy Đại