Tổng hợp

Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

so do bat quai - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

Bạn đã hiểu ý nghĩa và vai trò của bát quái trong phong thủy chưa? Nếu chưa, hãy cùng chúng tôi khám phá. Bát quái trong phong thủy đại diện cho tám biểu tượng có xuất xứ từ vũ trụ học, và chúng mang đến nhiều ý nghĩa và vai trò quan trọng. Hãy cùng tham khảo bài viết sau để tìm hiểu chi tiết về bát quái và tầm quan trọng của nó trong lĩnh vực phong thủy.

Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái, Bát quái đồ được xem như một công cụ để giúp chúng ta thực hiện được việc đó. Đồ hình bát quáinày được phân chia thành tám cung đại diện cho tám lĩnh vực của đời sống: Quan Lộc, Tình Duyên, Gia Đạo, Tài Lộc, Quý Nhân, Tử Tức, Học Thức và Danh Vọng và mỗi khu vực lại có những đồ vật phát huy năng lực riêng.

Bát quái là gì?

Khái niệm: Bát quái là tập hợp 8 biểu tượng xuất phát từ lĩnh vực vũ trụ học. Mỗi biểu tượng trong bát quái được hình thành bằng sự kết hợp của nét liền (đại diện cho thái cực dương) và nét đứt (đại diện cho thái cực âm). Bát quái có 8 cách kết hợp biểu tượng với nhau, và do đó, chúng được gọi là “bát quái.”

Sử dụng trong phong thủy:

Bát quái thường được sử dụng trong lĩnh vực phong thủy, thường nhằm mục đích xua đuổi năng lượng tiêu cực hoặc ám ảnh khỏi ngôi nhà. Chính vì vậy, việc đặt bát quái ở vị trí phù hợp được xem là quan trọng để đảm bảo gia đình có được lợi ích tốt nhất từ chúng.

Sự hình thành của bát quái:

Bát quái ra đời thông qua quá trình tương tác và giao thoa giữa thái cực âm và thái cực dương. Nét liền tượng trưng cho cực dương, trong khi nét đứt tượng trưng cho cực âm. Mỗi biểu tượng trong bát quái đại diện cho một số cố định của các khả năng kết hợp giữa cực âm và cực dương, thường là 3 nét liền. Kết hợp này dẫn đến việc tạo ra 64 quẻ trong Kinh Dịch.

Nguyên lý hoạt động của bát quái trận:

Bát quái trận hoạt động dựa trên sự quan sát và nghiên cứu sự chuyển động của các luồng khí qua chu trình của thái cực âm và thái cực dương. Các nhà phong thủy quan sát sự tương quan giữa các yếu tố trong tự nhiên và tạo ra các mô hình có thể áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Hiểu rõ nguyên lý hoạt động này có thể giúp ngăn ngừa các tác động tiêu cực và xấu trong cuộc sống.

Công dụng của bát quái

Bát quái có nhiều công dụng, trong đó công dụng chính là xua đuổi tà ma và năng lượng tiêu cực từ môi trường bên ngoài. Chúng có khả năng hội tụ năng lượng tích cực từ vũ trụ để biến năng lượng xấu thành năng lượng tích cực hoặc để làm cho ngôi nhà của bạn trở nên tốt hơn.

Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại gương bát quái với từng công dụng cụ thể, mà không phải ai cũng biết. Dưới đây là một số loại gương bát quái và công dụng của chúng:

1. Gương bát quái đồng (Gương bát quái lồi):

Gương bát quái đồng được chế tạo từ đồng nguyên chất, thuộc hành kim, và có công dụng chính là ngăn chặn và phản xạ lại năng lượng xấu và hung khí từ bên ngoài. Loại gương này bền vững và có khả năng giải tỏa các luồng năng lượng tiêu cực khi được đặt ở một vị trí cụ thể.

2. Bát quái lõm:

Bát quái lõm được sử dụng để đem năng lượng tích cực vào gia đình. Thường được sử dụng khi ngôi nhà không phù hợp với gia chủ hoặc có nhiều tình kỵ. Bát quái lõm thu hút năng lượng tích cực và cát khí từ các nguồn tự nhiên như ao hồ, sông, biển.

3. Bát quái phẳng:

Bát quái phẳng có nhiều công dụng và có khả năng thu hút nhiều năng lượng tích cực nhất. Loại bát quái này thường được sử dụng rộng rãi trong phong thủy. Bát quái phẳng có khả năng thu hút cát khí và năng lượng tích cực cho ngôi nhà, tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí treo gương cũng quan trọng để đạt hiệu quả tối đa.

 

Tra cứu cung mệnh sơ đồ bát quái theo tuổi

Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát”.

bat quai - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

8 cung bát quái trong phong thuỷ nhà ở

Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.

Phân tích từng quái trong bát quái

1 ♦ Tên quái: Càn

Vị trí: ở trên rời
Quan hệ gia đình: Cha, chồng, chủ nhà, tổng thống, vua
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Tây Bác
Ngũ hành: kim
Màu sác: Vàng, bạc, trẳng
Bộ phận cơ thể: Đầu, phổi
Số Lạc thư: 6

2 ♦ Tên quái: Chấn

Vị trí: trong sấm
Quan hệ gia đình: Con trai cả
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Đông
Hành: mộc
Màu: Xanh lá cây
Bộ phận cơ thể: Chân, gan
Số Lạc thư: 3

3 ♦ Tên quái: Khảm

Vị trí: trong thủy
Quan hệ gia đình: con trai giữa hoặc người đàn ông trung tuổi
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Bắc
Hành: thủy
Màu: Đen, xanh da trời
Bộ phận cơ thể: Tai, máu, thận
SỐ Lạc thư: 1

4 ♦ Tên quái: Cấn

Vị trí: trong núi
Quan hệ gia đình: Con trai út hoặc con
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Đông bâc
Hành: Thổ
Màu: nâu, vàng
Bộ phận cơ thể: Tay, ngón tay
SỐ Lạc thư: 8

5 ♦ Tên quái: Khôn

Vị trí: Trong đất
Quan hệ gia đình: Mẹ, vợ, bà, cụ bà
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Tây Nam
Hành: Thổ
Màu: Nâu, vàng
Bộ phận cơ thể: bụng, dạ dày
SỐ Lạc thư: 2

6 ♦ Tên quái: Tốn

Vị trí: Trong gió
Quan hệ gia đình: Con gái cả
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Đông Nam
Hành: Mộc
Màu: Xanh lá cây
Bộ phận cơ thể: Đùi, mông, thắt lưng
SỐ Lạc thư: 4

7  ♦  Tên quái: Ly

Vị trí: trong hỏa
Quan hệ gia đình: Con gái giữa hoặc người phụ nữ tuổi trung niên
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Nam
Hành: Hỏa
Màu: Đỏ, tía, cam sẫm, hồng
Bộ phận cơ thể: Mât, tim
SỐ Lạc thư: 9

8  ♦  Tên quái: Đoài

Vị trí: trong hồ
Quan hệ gia đình: Con gái út hoặc thiếu nữ
Hướng theo Hậu thiên Bát quái: Tây
Hành: Kim
Màu: Vàng, bạc, trắng
Bộ phận cơ thể: Miệng, răng, lưỡi, ngực
Số Lạc thư: 7

sơ đồ bát trạch

bát cẩm trạch theo tuổi

Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái – Bát quái theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

224px Pakua with name.svg - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

Bát quái.

Bát quái (zh: 八卦, bính âm: nghĩa là “tám biểu tượng”) là 8 quẻ (Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn)  được sử dụng trong vũ trụ học Đạo giáo như là đại diện cho các yếu tố cơ bản của vũ trụ, được xem như là một chuỗi tám khái niệm có liên quan với nhau. Mỗi quẻ gồm ba hàng, mỗi hàng là nét rời (hào âm) hoặc nét liền (hào dương), tương ứng đại diện cho âm hoặc dương.

Bát quái có liên quan đến triết học thái cực và ngũ hành. Các mối quan hệ giữa các quẻ được thể hiện trong hai đồ hình là Tiên Thiên Bát Quái (先天 八卦)hay còn gọi là Phục Hy bát quái (伏羲 八卦), và Hậu Thiên Bát Quái (后天 八卦)hay còn gọi là Văn Vương bát quái. Bát quái được ứng dụng trong thiên văn học, chiêm tinh học, địa lý, phong thủy, giải phẫu học, gia đình, và những lĩnh vực khác.

Kinh Dịch của Trung Quốc cổ đại có 64 quẻ được tạo ra từ cách bắt cặp 8 quẻ của bát quái, và có những lời bình giải cho từng quẻ này.

八卦 Bát Quái
乾 Càn
兌 Đoài
離 Ly
震 Chấn
巽 Tốn
坎 Khảm
艮 Cấn
坤 Khôn
Thiên/Trời Trạch/Đầm/Hồ Hỏa/Lửa Lôi/Sấm Phong/Gió Thủy/Nước Sơn/Núi Địa/Đất
天 Tiān 澤(泽) Zé 火 Huǒ 雷 Léi 風(风) Fēng 水 Shuǐ 山 Shān 地 Dì

Nguồn gốc

220px TaiJi BaGua - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

magnify clip - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

Sơ đồ hình thành bát quái.

Bát quái có thể hình thành từ 2 nguồn. Đầu tiên là từ triết lý âm dương. Những mối tương quan trong triết lý này được cho là của Phục Hy, như sau:

  • 無極生有極、有極是太極、
    太極生兩儀、即陰陽;
    兩儀生四象: 即少陰、太陰、少陽、太陽、
    四象演八卦、八八六十四卦
    Vô cực sanh hữu cực, hữu cực thị thái cực;
    Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương;
    Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;
    Tứ tượng diễn bát quái, bát bát lục thập tứ quái.

Nguồn thứ 2 là từ Văn Vương nhà Chu: “Khi thế giới bắt đầu, đã có trời và đất. Trời phối hợp với đất sinh ra tất cả mọi thứ trong thế giới. Trời là quẻ Càn và đất là Khôn. Sáu quẻ còn lại là con trai và con gái của họ.”

Bát quái có liên quan đến ngũ hành, được các nhà phong thủy và y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng. Ngũ hành gồm kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Quái khảm (nước) và quái ly (lửa) tương ứng trực tiếp với hành thủy và hành hỏa. Hành thổ tương ứng với quái Khôn (địa) và Cấn (núi). Hành mộc tương ứng với quái Tốn (gió) và Chấn (sấm). Hành kim tương ứng với quái càn (trời) và đoài (đầm).

Bát quái đồ

Tiên Thiên Bát Quái

275px Bagua name earlier.svg - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

magnify clip - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

Tiên Thiên Bát Quái đồ.

卦名
Tên quái
自然
Tự nhiên
季节
Mùa màng
性情
Tính tình
家族
Gia đình
方位
Phương hướng
意義
Ý nghĩa
乾Càn 天 Thiên/Trời Sáng tạo 父 Cha 南 Nam Năng lượng mở rộng, bầu trời. Xem thêm, thiên.
巽Tốn 風 Phong/Gió Dịu dàng 長女 Trưởng nữ/Con gái đầu 西南 Tây Nam Nhẹ nhàng xuyên qua, lùa qua, thấm qua – tính linh hoạt.
坎Khảm 水 Thủy/Nước Thu Sâu sắc 中男 Thứ nam/Con trai thứ 西 Tây Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng.
艮Cấn 山 Sơn/Núi Thu Tĩnh lặng 少男 Thiếu nam/Út nam/Con trai út 西北 Tây Bắc Sự tĩnh lặng, không thay đổi.
坤Khôn 地 Địa/Đất Đông Nhường nhịn 母 Mẹ 北 Bắc Năng lượng tiếp thu, có tính khuất phục. Xem thêm, địa.
震Chấn 雷 Lôi/Sấm Đông Kích động 長男 Trưởng nam/Con trai đầu 東北 Đông Bắc Kích thích, cách mạng, bất hòa.
離Ly 火 Hỏa/Lửa Xuân Trung thành 中女 Thứ nữ/Con gái thứ 東 Đông Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời.
兌Đoài 澤 Trạch/Đầm/Hồ Xuân Hân hoan 少女 Thiếu nữ/Út nữ/Con gái út 東南 Đông Nam Niềm vui, sự hài lòng, trì trệ, ứ đọng, tù hãm.

Chú thích

Theo quy ước, có 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) và 4 hướng phụ (Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam).

Trong Bát trạch có 8 hướng cụ thể như sau:
– Sinh khí (Seng Qi): Thuộc sao Tham Lang, là sao tốt; thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài. Chủ về vượng khí, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ. Nếu sinh khí mà không may có khu vệ sinh, phòng kho,… thì hay mất vặt, thất nghiệp, đẻ non, nhiều bệnh tật.
– Thiên y (Tian Yi): Thuộc sao Cự Môn, là sao tốt; cải thiện sức khỏe, trường thọ. Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tính ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới. Nếu Thiên y mà không may có khu vệ sinh, phòng kho ,… thì mắc bệnh kinh niên, chứng ung thư.
– Diên niên (Phước đức) (Yan Nian): Thuộc sao Vũ Khúc, là sao tốt; củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu. Đây là hướng hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt. Nếu Diên niên không may có khu vệ sinh, phòng kho ,… thì hay cãi vã thị phi, nhà cửa không yên ổn.
– Phục vị (Fu Wei): Thuộc sao Tả Phù, là sao tốt; củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử. Đây là hướng bình yên, trấn tĩnh, có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút. Nếu Phục vị không may có khu vệ sinh, phòng kho …. thì gia chủ nóng nảy, luôn cảm thấy bất yên.
– Tuyệt mệnh (Jue Ming): Thuộc sao Phá Quân, rất xấu; phá sản, bệnh tật chết người. Nếu Tuyệt mệnh mà xây khu vệ sinh, phòng kho thì chủ nhà có sức khoẻ tốt, tuổi thọ tăng thêm, duyên phận con cái tốt, có tài vận. Nếu Tuyệt mệnh vào vị trí tốt (cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ): chủ nhân bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, đau khổ, u sầu, ít nói, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
– Ngũ quỷ (Wu Gui): Thuộc sao Liêm Trinh, là sao xấu; mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn. Nếu Ngũ quỷ là khu vệ sinh, kho thì có thể biến xấu thành tốt. Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt (cửa ra vào, phòng ngủ, bếp) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến, người nhà có khả năng đụng chạm dao kéo mổ xẻ, ung thư, tai tiếng thị phi, mất trộm, phá sản, hoả hoạn.
– Lục sát (Liu Sha): Thuộc sao Lộc Tốn, xấu; xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn. Nếu Lục sát là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà có suy nghĩ đúng đắn, có số đào hoa và lợi cho đuờng tình duyên. Nếu cung Lục sát là vị trí tốt (cửa ra vào, phòng ngủ, bếp) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt. Riêng với nam giới thì không lo làm ăn, hay rượu chè cờ bạc.
– Hoạ hại (Huo Hai): Thuộc sao Lộc Tốn, xấu; không may mắn, thị phi, thất bại. Nếu Hoạ hại là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà được yên ổn, hoà thuận, sức khoẻ tốt, không xảy ra quan sự. Nếu Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, quan tai, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài.
Xác định hướng theo mệnh phụ thuộc vào quái số của bạn. Sau khi bạn tính được quái số thì tra theo bảng dưới đây để biết hướng tốt, hướng xấu:

Quái số 1 (Đông tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Đông Nam Họa hại Tây
Thiên y Đông Ngũ quỷ Đông Bắc
Diên niên Nam Lục sát Tây Bắc
Phục vị Bắc Tuyệt mệnh Tây Nam

Quái số 2 (Tây tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Đông Bắc Họa hại Đông
Thiên y Tây Ngũ quỷ Đông Nam
Diên niên Tây Bắc Lục sát Nam
Phục vị Tây Nam Tuyệt mệnh Bắc

 

2 - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

Quái số 3 (Đông tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Nam Họa hại Tây Nam
Thiên y Bắc Ngũ quỷ Tây Bắc
Diên niên Đông Nam Lục sát Đông Bắc
Phục vị Đông Tuyệt mệnh Tây

Quái số 4 (Đông tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Bắc Họa hại Tây Bắc
Thiên y Nam Ngũ quỷ Tây Nam
Diên niên Đông Lục sát Tây
Phục vị Đông Nam Tuyệt mệnh Đông Bắc

Quái số 6 (Tây tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Tây Họa hại Đông nam
Thiên y Đông Băc Ngũ quỷ Đông
Diên niên Tây Nam Lục sát Bắc
Phục vị Tây Bắc Tuyệt mệnh Nam

 

3 - Giải thích ý nghĩa của sơ đồ bát quái

Quái số 7 (Tây tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Tây Bắc Họa hại Bắc
Thiên y Tây Nam Ngũ quỷ Nam
Diên niên Đông Bắc Lục sát Đông Nam
Phục vị Tây Tuyệt mệnh Đông

Quái số 8 (Tây tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Tây Nam Họa hại Nam
Thiên y Tây Bắc Ngũ quỷ Bắc
Diên niên Tây Lục sát Đông
Phục vị Đông Bắc Tuyệt mệnh Đông Nam

Quái số 9 (Đông tứ mệnh)

Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Đông Họa hại Đông Bắc
Thiên y Đông Nam Ngũ quỷ Tây
Diên niên Bắc Lục sát Tây Nam
Phục vị Nam Tuyệt mệnh Tây Bắc

Xem thêm Đông tứ mệnh và tây tứ mệnh:

> https://kientrucsuvietnam.vn/dong-tu-trach/
https://kientrucsuvietnam.vn/tay-tu-trach/

Ý nghĩa của gương bát quái

Ý nghĩa chính của gương bát quái là một vật phong thủy có khả năng thu hút năng lượng tích cực từ vũ trụ. Gương bát quái được xem là một công cụ phong thủy mạnh mẽ có khả năng thu thập năng lượng tích cực từ môi trường xung quanh và mang lại may mắn cho gia đình.

Ngoài ra, gương bát quái còn có khả năng loại bỏ hoặc giảm thiểu tác động trực tiếp của năng lượng tiêu cực và tà ma trong những ngôi nhà xây dựng tại các vị trí không tốt, như cầu cống, nghĩa địa, cầu vượt, ngã ba, và nhiều vị trí khác. Sử dụng gương bát quái có thể giúp giải quyết những tình huống không may mắn, tạo môi trường kháng sát khí, đồng thời thu hút năng lượng tích cực cho gia đình.

Tuy nhiên, để tận dụng hết giá trị của gương bát quái, bạn cần biết cách lựa chọn vị trí đặt gương phù hợp và phù hợp với mục tiêu sử dụng của gia đình.

Những lưu ý khi sử dụng bát quái

Khi sử dụng gương bát quái, bạn cần tuân theo một số lưu ý sau để đảm bảo rằng nó sẽ có hiệu quả tối ưu:

Nên đặt gương bát quái ở những vị trí như cửa sổ hoặc nơi có tầm nhìn trực diện đối diện với đường đi, sân nhà, hoặc các yếu tố nước như các con sông, hồ, và vật sắt như cầu và đường ray. Điều này có thể giúp ngăn chặn năng lượng xấu và cải thiện khí trường xung quanh.

Để tăng hiệu quả, nên đặt gương bát quái ở vị trí có thể chiếu thẳng vào những yếu tố tiêu cực để đảm bảo rằng chúng sẽ bị phản xạ và tạo ra tác động tích cực.

Nếu nhà bạn đối diện với các ngôi đình miếu, các nơi tôn thờ, hoặc có nhiều yếu tố tâm linh khác, hãy cân nhắc trước khi sử dụng gương bát quái ở vị trí gần cửa nhà để tránh xung đột về tâm linh.

5/5 - (2 bình chọn)
author-avatar

Kiến trúc sư Phan Đình Kha

Kiến trúc sư Phan Đình Kha với 15 năm kinh nghiệm, hơn 1000 công trình, đoạt giải nhất kiến trúc quốc gia 2010 (Công trình: Nhà ga hành khách cảng hàng không Liên Khương, giải nhất Kiến trúc quốc gia 2010. Nhóm thiết kế: KTS Lưu Hướng Dương, KTS Trần Trung Vương, KTS Nguyễn Thị Quỳnh Nga, KTS Phan Đình Kha). Các thiết kế của anh như Cảng hàng không Liên Khương – Đà Lạt, Bệnh viện Phú Mỹ (TP.HCM), khách sạn 4 sao Phú Mỹ – Sóc Trăng. Nhà hàng Miss Sài Gòn. Homestay Đà Lạt của vợ chồng danh hài Trường Giang – Nhã Phương.
Tham khảo:
- https://ashui.com/mag/chuyenmuc/kien-truc/4493-nha-ga-hang-khong-lien-khuong-mau-tuong-tuong.html
- https://dangcongsan.vn/tu-tuong-van-hoa/cong-bo-giai-thuong-kien-truc-quoc-gia-nam-2010-62481.html
- https://danviet.vn/doc-dao-hai-giai-thuong-kien-truc-quoc-gia-777746293.htm
- https://kienviet.net/2011/03/14/ket-qua-giai-thuong-kien-truc-quoc-gia-2010/
- https://baoxaydung.com.vn/trien-lam-giai-thuong-kien-truc-viet-nam-22261.html

Bài viết cùng chuyên mục